Xem Nhiều 3/2023 #️ Cách Sử Dụng Hiệu Quả Find Và Replace Nâng Cao Trong Excel # Top 12 Trend | Theindochinaproject.com

Xem Nhiều 3/2023 # Cách Sử Dụng Hiệu Quả Find Và Replace Nâng Cao Trong Excel # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Sử Dụng Hiệu Quả Find Và Replace Nâng Cao Trong Excel mới nhất trên website Theindochinaproject.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Trong bài viết này, Học Excel Online sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng Find and Replace trong Excel để tìm kiếm dữ liệu cụ thể trong một trang tính hoặc bảng tính, sau đó thực hiện những thao tác tiếp theo đối với kết quả tìm kiếm. Chúng ta cũng có thể khám khá những tính năng vượt trội của công cụ Excel Find như ký tự đại diện, tìm kiếm ô tính với công thức hoặc định dạng cụ thể, hay tìm và thay thế tất cả tập tin đang mở…

Cách sử dụng Find trong Excel:

Tìm giá trị trong một vùng dữ liệu, bảng tính hoặc tập tin làm việc:

Chọn vùng dữ liệu cần tìm kiếm. Để tìm kiếm trên toàn bộ tập tin, nhấp chuột vào bất kỳ ô nào trên trang hoạt động.

Trong ô Find what, gõ vào ký tự mà bạn đang muốn tìm kiếm (văn bản hay dạng số) và nhấn chuột chọn Find All hoặc Find Next.

Khi bạn chọn Find All, Excel sẽ mở ra một danh sách liệt kê tất cả các lần xuất hiện của giá trị tìm kiếm, và bạn có thể nhấn chuột chọn bất kỳ mục nào trong danh sách để điều hướng đến ô tương ứng.

Để tinh chỉnh tìm kiếm của bạn, nhấp vào Options ở góc phải hộp thoại Find & Replace, sau đó thực hiện một trong những cách sau đây:

Để tìm kiếm giá trị cụ thể trong bảng tính hiện tại hoặc toàn bộ tập tin, chọn hoặctrong Within.

Để tìm kiếm từ trái sang phải (row-by-row), chọn trong Search; Để tìm kiếm từ trên xuống dưới (cột-by-cột), chọn trong Search.

Để tìm kiếm một số kiểu dữ liệu nhất định, chọn Formulas, Values, hoặc Comments trong Look in.

Trong trường hợp tìm kiếm chính xác chữ in hoa – chữ in thường, đánh dấu chọn Match case check.

Để tìm kiếm các ô chỉ chứa các ký tự mà bạn đã gõ vào, đánh dấu chọn Match entire cell contents.

Tìm các ô với định dạng cụ thể trong Excel:

Để tìm các ô có định dạng nhất định, nhấn phím tắt Ctrl + F để mở hộp thoại Find & Replace, bấm , sau đó nhấp vào nút ở góc trên bên phải và chọn lựa kiểu định dạng bạn muốn tìm kiếm trong hộp thoại Find Format.

Tìm các ô có công thức trong Excel:

Chọn vùng dữ liệu mà bạn muốn tìm công thức hoặc nhấp vào bất kỳ ô nào trên trang tính hiện tại để tìm kiếm trên toàn bộ bảng tính.

Trong hộp thoại Go To Special, chọn Formulas, sau đó đánh dấu những lựa chọn tương ứng với kết quả công thức mà bạn muốn tìm và nhấp OK:

Numbers – tìm công thức chứa giá trị số, kể cả ngày tháng.

Text – tìm kiếm các công thức chứa các giá trị văn bản.

Logicals – tìm ra các công thức chứa giá trị Boolean của TRUE và FALSE.

Errors – tìm các ô với các công thức lỗi như #N/A, #NAM ?, #REF!, #VALUE!, #DIV/0 !, #NULL!, và #NUM!.

Nếu các ô tính đáp ứng các tiêu chí của bạn được tìm thấy, những ô đó sẽ được bôi màu; nếu không, một thông báo sẽ hiển thị rằng các ô với những tiêu chí này không được tìm thấy.

Làm thế nào để chọn/đánh dấu /xóa tất cả các mục tìm thấy trên một trang tính

Để chọn tất cả các khả năng xuất hiện của một giá trị trên bảng tính, mở hộp thoại Find & Replace, gõ từ tìm kiếm vào hộp và nhấp vào Find All.

Excel sẽ hiển thị một danh sách các kết quả tìm kiếm, hãy nhấp vào bất kỳ kết quả nào (chỉ cần nhấp vào bất kỳ nơi nào trong vùng kết quả để di chuyển đến đó), nhấn phím tắt Ctrl + A. Thao tác này sẽ chọn tất cả kết quả tìm kiếm cả trên hộp thoại Find & Replace và trên trang tính.

Bạn cũng có thể xóa tất cả các ô hoặc hàng đã tìm thấy chỉ trong một lượt thao tác. Đối với điều này, nhấp chuột phải vào các ô đã chọn trên trang tính và chọn từ menu. Hoặc, với các ô đã chọn, hãy nhấp vào mũi tên của nút trên thẻ , sau đó nhấp vào Delete Cells… để xóa từng ô hoặc Delete Sheet Rows để xóa toàn bộ hàng.

Lưu ý. Nhấp vào nút Delete trên bàn phím chỉ xóa tất cả các mục tìm thấy ra khỏi hộp thoại Find & Replace, nhưng chúng vẫn tồn tại trên bảng tính.

Cách sử dụng Replace trong Excel:

Chúng tôi sẽ hướng dẫn từng bước về cách sử dụng Replace để thay đổi một giá trị thành một giá trị khác trong vùng dữ liệu đã chọn, toàn bộ trang tính hoặc bảng tính.

Thay một giá trị bằng một giá trị khác:

Để thay thế một số ký tự, văn bản hoặc số trong một bảng tính Excel, sử dụng tab Replace của hộp thoại Find & Replace theo các bước hướng dẫn sau đây:

Chọn vùng dữ liệu bạn muốn thay thế. Để thay thế ký tự trên toàn bộ bảng tính, hãy nhấp vào bất kỳ ô nào trên trang tính đang làm việc.

Nhấn phím tắt để mở thẻ Replace của hộp thoại Find & Replace.

Ngoài ra, có thể di chuyển đến tab và nhấp vào

3. Trong hộp Find what, gõ giá trị tìm kiếm, trong ô Replace with, gõ giá trị thay thế.

Thay thế văn bản hoặc số với khoảng trắng:

Để thay thế tất cả các kết quả tìm kiếm với khoảng trắng, gõ giá trị cần tìm kiếm vào hộp Find what, để trống hộp Replace with, nhấn chọn Replace All.

Để thay thế một dấu ngắt dòng bằng dấu cách hoặc bất kỳ dấu tách nào khác, hãy nhập ký tự ngắt dòng trong bằng cách nhấn Ctrl + J. Phím tắt này là mã kiểm soát ASCII cho ký tự 10 (ngắt dòng, hoặc dòng cấp dữ liệu).

Bên cạnh hộp, nhấp vào mũi tên của nút , chọn Choose Format From Cell, nhấp vào bất kỳ ô nào bạn muốn thay đổi định dạng.

Bên cạnh hộp Replace with, nhấp vào nút Format… và đặt định dạng mới bằng cách sử dụng hộp hoại Replace Format, hoặc nhấp vào mũi tên của nút , chọn Choose Format From Cell và nhấp vào bất kỳ ô nào có định dạng bạn mong muốn.

Cuối cùng, nhấp vào nút Replace All và hưởng thụ thành quả.

Sử dụng ký tự đại diện với Excel Find & Replace:

Việc sử dụng các ký tự đại diện chẳng hạn như dấu hoa thị và dấu chấm hỏi trong tiêu chí tìm kiếm của bạn có thể tự động hoá các tác vụ tìm và thay thế khác trong Excel.

Sử dụng dấu hoa thị (*) để tìm bất kỳ chuỗi ký tự nào. Ví dụ, đối với từ tìm kiếm “sm*”, ta sẽ tìm thấy “Smith” và “Smythe”.

Sử dụng dấu hỏi (?) để tìm bất kỳ ký tự đơn lẻ nào. Ví dụ, đối với từ tìm kiếm “gr?y”, ta sẽ tìm thấy “grey” và “gray”.

Hình ảnh sau đây thể hiện cách bạn có thể tìm thấy tất cả các họ bắt đầu bằng “Ad”:

Nếu bạn cần tìm dấu hoa thị hoặc dấu chấm hỏi trong trang tính, gõ ký tự “~” trước chúng. Ví dụ: để tìm các ô chứa dấu hoa thị, bạn sẽ gõ ~ * vào hộp Find what. Để tìm các ô chứa dấu chấm hỏi, sử dụng ~? làm tiêu chí tìm kiếm của bạn.

Đây là cách bạn có thể thay thế tất cả các dấu hỏi (?) trên một trang tính bằng một giá trị khác (số 1 trong ví dụ này):

Lưu ý. Để tìm các ký tự “~”trên trang tính, hãy nhập hai lần chúng (~~) vào hộp Find what.

Các phím tắt để tìm và thay thế trong Excel:

Nếu bạn đã theo sát các phần trước của bài hướng dẫn này, bạn có thể nhận thấy rằng Excel cung cấp 2 cách khác nhau để tương tác với lệnh Find & Replace – bằng cách nhấp vào các nút ribbon và bằng cách sử dụng các phím tắt.

Ctrl + F – phím tắt Find phím tắt mở thẻ Find trong Find & Replace

Ctrl + H – phím tắt Replace mở thẻ Replace trong Find & Replace

Ctrl + Shift + F4 – kết quả tìm kiếm xuất hiện trước đó

Shift + F4 – kết quả tìm kiếm tiếp theo

Ctrl + J – tìm hoặc thay thế một ngắt dòng.

Tìm kiếm và thay thế trong tất cả các bảng tính đang mở:

Các tính năng của Advanced Find & Replace giúp cho việc tìm kiếm càng tiện lợi hơn:

Tìm và thay thế trong tất cả các bảng tính đang mở hoặc các bảng tính và trang tính được chọn

Tìm kiếm đồng thời các giá trị, công thức, siêu liên kết và nhận xét.

Xuất các kết quả tìm kiếm vào một bảng tính mới bằng một cú nhấp chuột.

Gõ các ký tự (văn bản hoặc số) để tìm kiếm trong phần Find what

Chọn trang tính và bảng tính bạn muốn tìm kiếm. Theo mặc định, tất cả các trang trong bảng tính đang mở đều được chọn.

Chọn loại dữ liệu cần tìm: giá trị, công thức, nhận xét hoặc hyperlink. Theo mặc định, tất cả kiểu dữ liệu đều được chọn.

Ngoài ra, bạn có các tùy chọn sau:

Chọn Match case để tìm kiếm dữ liệu phân biệt chữ hoa chữ thường.

Nhấp vào nút Find All, bạn sẽ thấy danh sách các mục đã tìm thấy trên tab Search results. Bây giờ, bạn có thể thay thế tất cả, thay thế các mục đã chọn, hoặc xuất các ô, hàng, cột tìm được vào một bảng tính mới.

Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…

Nguồn: Ablebits, dịch và biên tập bởi Hocexcel Online.

7 Mẹo Sử Dụng Google Photos Hiệu Quả

Bạn là người thích lưu giữ lại từng khoảnh khắc thông qua chiếc smartphone nhỏ nhắn của mình? Lỡ một ngày máy bạn có vấn đề trục trặc gì hoặc bạn vô tình đánh mất nó, chắc chắn những tấm ảnh quý giá kia sẽ biến mất vĩnh viễn? Mình sẽ hướng dẫn bạn dùng ứng dụng Google Photos để đồng bộ hóa kho ảnh của bạn một cách hiệu quả nhất.

Sau khi tải ứng dụng, việc đầu tiên cần làm đó là đăng nhập tài khoản Google của bạn.

1. Kích hoạt tính năng sao lưu ảnh

Như vậy là ảnh của bạn sẽ được đồng bộ trục tiếp với máy chủ của Google.

2. Upload không giới hạn hình ảnh

Nhược điểm của cách làm này có lẽ là chất lượng ảnh sẽ bị giảm xuống đôi chút, được cái nọ thì phải mất cái kia mà.

3. Chỉ sao lưu qua wifi và khi điện thoại đang sạc

4. Tăng thêm dung lượng bộ nhớ trong cho máy

5. Chỉnh sửa ảnh thông minh

Bạn không cần phải tải thêm các phần mềm chỉnh sửa ảnh bởi vì Google Photos đã tích hợp sẵn những tính năng này rồi. Ta chọn một ảnh bất kỳ và sau đó chọn hình bút chì rồi thỏa sức sáng tạo thôi.

Chúng ta có thể chỉnh sửa bức ảnh qua các công cụ như bộ lọc ảnh màu; tinh chỉnh màu, độ sáng; cắt, xoay hình,…

6. Ghép ảnh, tạo ảnh GIF, làm video

Để làm được những điều này, bạn hãy vào mục Trợ lý. Ta có Ảnh ghép dùng để ghép nhiều ảnh vào một bức hình có phông nền trắng, Hoạt ảnh để tạo ảnh GIF và Phim để làm video. Tính năng làm phim này cũng chỉ giống như bạn làm một video tự động chuyển ảnh mà có lồng thêm âm thanh mà thôi.

7. Khôi phục ảnh đã xóa

Nếu bạn có lỡ tay xóa nhầm tấm ảnh nào đó, bạn có thể vào trong phần Thùng rác để tìm lại. Các ảnh trong Thùng rác sẽ bị xóa vĩnh viễn sau 60 ngày. Bạn có thể khôi phục lại ảnh mình đã xóa hoặc xóa nó vĩnh viễn.

Cách Sử Dụng Lệnh Head, Tail, Less, More

Bài viết này sẽ giới thiệu với các bạn về cách sử dụng lệnh head, tail, less và more trên hệ điều hành Linux.

Các quản trị viên hệ thống thường làm việc với các tệp cấu hình, tệp văn bản, tệp tài liệu và tệp nhật ký và các tệp này có kích thước lớn hoặc khá lớn khi các tệp này tích luỹ dữ liệu trong quá trình sử dụng theo thời gian. Những tập tin này sẽ yêu cầu xem và cập nhật. Trong phần này, chúng ta sẽ học cách quản lý các tệp lớn.

Ví dụ: Hệ thống ngân hàng có một tệp nhật ký lớn là do ghi lại tất cả các giao dịch ATM của một ngày. Do một cuộc tấn công bảo mật hoặc sự cố, quản trị viên buộc phải kiểm tra một số dữ liệu trong tệp. Trong trường hợp như vậy, việc trực tiếp mở tệp trong trình chỉnh sửa sẽ gây ra sự cố, do sử dụng bộ nhớ cao, vì trình chỉnh sửa thường sẽ cố gắng đọc toàn bộ tệp vào bộ nhớ trước. Tuy nhiên, chúng ta có thể sử dụng lệnh less để xem nội dung của một tệp lớn, cuộn lên xuống theo từng trang mà không cần hệ thống phải đặt toàn bộ tệp vào bộ nhớ trước khi bắt đầu. Điều này nhanh hơn nhiều so với sử dụng một trình soạn thảo văn bản.

Xem một tệp có thể được thực hiện bằng một trong hai lệnh sau:

Hoặc

Lệnh head và lệnh tail có cách sử dụng tương tự nhau, đều là lấy ra một phần bản văn của file.

2.1: Lệnh head

Lệnh head dùng để xem những dòng đầu của tệp tin (theo mặc định là 10 dòng đầu tiên). Chúng ta có thể thay đổi số dòng bằng cách thêm -n vào sau lệnh head. Cách dùng lệnh head:

head [tuỳ chọn] file

Trong đó tùy chọn có thể là:

-n, --lines=[-]n: In số dòng n đầu tiên của mỗi tệp

-c, --byte=[-]n: In số byte n đầu tiên của mỗi tệp

-q: Không in tiêu đề xác định tên tệp

-v: Luôn in tiêu đề xác định tên tệp

--help: Hiển thị các trợ giúp

--version: Thông tin về phiên bản và thoát

Ngoài ra chúng ta có thể tìm hiểu thêm các tùy chọn sử dụng lệnh: man head

Để hiểu rõ các tùy chọn trên chúng ta thực hiện một số ví dụ sau:

Ví dụ: Dùng lệnh head xem 5 dòng đầu của /etc/passwd:

[root@test1 ~]# head -5 /etc/passwd root:x:0:0:root:/root:/bin/bash bin:x:1:1:bin:/bin:/sbin/nologin daemon:x:2:2:daemon:/sbin:/sbin/nologin adm:x:3:4:adm:/var/adm:/sbin/nologin lp:x:4:7:lp:/var/spool/lpd:/sbin/nologin

Ví dụ: Dùng lệnh head suất ra 20 byte (ký tự) đầu tiên của /etc/passwd

[root@test1 ~]# head -c 20 /etc/passwd root:x:0:0:root:/roo

Lưu ý: Dòng mới được tính là một ký tự đơn vì vậy nếu head in ra một dòng mới thì no sẽ tính là một byte.

2.2: Lệnh tail

Lệnh tail dùng để xem những dòng đầu của tệp tin (theo mặc định là 10 dòng). Lệnh tail rất hữu ích khi khắc phục sự cố tệp nhật ký. Cách dùng lệnh tail:

tail [tuỳ chọn] file

Trong đó tùy chọn có thể là:

-n, --lines=[-]n: In số dòng n cuối cùng của mỗi tệp

-n, --lines=[+]n: In tất cả các dòng từ n về sau

-c, --byte=[-]n: In số byte n đầu cuối cùng mỗi tệp

-q: Không in tiêu đề đầu ra

-f: Tiếp tục đọc tập tin cho đến khi CTRL + C

--help: Hiển thị các trợ giúp

--version: Thông tin về phiên bản và thoát

Chú ý: Lệnh tail -f này rất hữu ích khi dùng để theo dõi trực tiếp các file log.

Ngoài ra chúng ta có thể tìm hiểu thêm các tùy chọn sử dụng lệnh: man head

Để hiểu rõ các tùy chọn trên chúng ta thực hiện một số ví dụ sau:

Ví dụ: Dùng lệnh tail xem 5 dòng cuối của /etc/passwd:

[root@test1 ~]# tail -5 /etc/passwd sshd:x:74:74:Privilege-separated SSH:/var/empty/sshd:/sbin/nologin centos:x:1000:1000::/home/centos:/bin/bash tcpdump:x:72:72::/:/sbin/nologin nginx:x:997:994:Nginx web server:/var/lib/nginx:/sbin/nologin dang:x:1001:1001::/home/dang:/bin/bash

Ví dụ: Dùng lệnh tail suất ra 20 byte (ký tự) cuối của /etc/passwd

[root@test1 ~]# tail -c 20 /etc/passwd home/dang:/bin/bash

Ví dụ: Xuất ra dòng cuối cùng của /var/log/secure và theo dõi /var/log/secure để cập nhật; tail sau đó tiếp tục xuất ra bất kỳ dòng mới nào được thêm vào /var/log/secure. Để dừng lại việc xuất khi có dòng mới thêm vào ta dùng tổ hợp phím CTRL + C

Trong trường hợp cần phải đọc toàn bộ dữ liệu từ một file nhưng lại không muốn mở file đó lên bằng một trình soạn thảo, chúng ta có thể sử dụng lệnh less hoặc lệnh more để phân trang file cần đọc.

3.1: Lệnh less

Lệnh less dùng mở một tệp để đọc tương tác, cho phép di chuyển lên xuống và tìm kiếm. Để mở tệp tin:

Trang lên trang xuống:

Phím Space: di chuyển xuống trang mới

Phím b: di chuyển lên lại trang phía trên

Lệnh less có thể dùng phím mũi tên trên bàn phím để scroll lên xuống.

Di chuyển đến cuối, bắt đầu tập tin:

Phím G: di chuyển đến cuối tập tin

Phím g: di chuyển đến đầu tập tin

Tìm kiếm một chuỗi

Hay

Theo dõi đầu ra của tệp hiện đang mở:

Mở tệp hiện tại trong trình chỉnh sửa:

Thoát tệp hiện tại:

3.2: Lệnh more

Lệnh more dùng mở một tệp để đọc tương tác, cho phép di chuyển lên xuống và tìm kiếm. Để mở tệp tin:

Trang xuống:

Phím Space: di chuyển xuống trang mới

Tìm kiếm một chuỗi

Thoát tệp hiện tại:

Lưu ý: Điểm khác biệt giữa less và more là less cho phép cuộn ngược lên các trang dữ liệu đã đọc, còn more thì chỉ có thể đọc từ đầu tới cuối. Lệnh less có thể dùng phím mũi tên trên bàn phím để scroll lên xuống, lệnh more không có chức năng này.

Hướng Dẫn Sử Dụng Chức Năng Find Và Replace Trong Excel

1. Cách tìm kiếm trong bảng tính Excel

Trước hết, bạn hãy mở bảng số liệu Excel cần làm việc. Tại tab Home trên thanh Ribbon, chúng ta nhấn chọn chuột trái vào mục Find & Select. Rồi tiếp tục chọn Find hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + F.

Ngay sau đó xuất hiện giao diện hộp thoại Find và Replace trong Excel. Tại đây, bạn sẽ nhập từ hoặc số liệu cần tìm kiếm vào ô Find What. Chẳng hạn, tôi muốn tìm vị trí của con số 45.

Bước tiếp theo này, chúng ta sẽ có hai lựa chọn để thực hiện.

Thao tác này nghĩa là tôi sẽ tìm lần lượt từng số liệu, từ mà yêu cầu và kết quả sẽ hiển thị lần lượt vị trí của con số 45.

Vị trí đầu tiên của con số 45 sẽ ở cột B4 trong bảng số liệu và được đóng khung.

Nếu chúng ta nhấn tiếp tục vào Find next, sẽ ra vị trí tiếp theo của con số 45 ở cột C6 như trong hình, cũng được đóng khung để dễ nhận biết.

Bạn tiếp tục thực hiện theo thao tác trên để tìm những giá trị còn lại trong bảng tính.

Thao tác này thì sẽ tổng hợp toàn bộ các vị trí mà từ, số liệu chúng ta muốn tìm và thống kê ngay bên dưới để bạn được biết.

2. Cách thay thế trong bảng tính Excel

Chúng ta cũng mở file Excel làm việc. Trong tab Home, bạn nhấn chọn mục Find & Select nhưng chọn Replace, hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + H.

Xuất hiện hộp thoại Find and Replace. Bạn nhập từ cần thay thế vào ô Find what và gõ từ thay thế vào ô Replace with.

Việc thay thế từ, số liệu trong Excel cũng gồm 2 lựa chọn khác nhau.

Nếu người dùng có nhu cầu thay thế lần lượt từng vị trí với các con số khác nhau thì nhấp chọn mục này.

Theo như trong hình, tôi chọn Replace để thay thế lần lượt 2 vị trí số 45 trong bảng tại B4 và C6. Tại vị trí B4 đã thay 45 sang 30.

Bạn tiếp tục thực hiện theo tác trên để thay lần lượt các số và ký tự khác.

Nếu chúng ta có nhu cầu thay thế tất cả 1 giá trị số, ký tự bằng 1 số hoặc ký tự khác thì nhấn chọn mục này.

Tại đây, tôi sẽ thay số 45 bằng con số 30 ở tất cả vị trí trong bảng dữ liệu và nhấn Replace All.

Go To Special – Find và Replace trong Excel

Lưu ý: Formulas, Comments, Conditional formatting, Constants and Data Validation là các phím tắt. Chúng có thể được tìm thấy dưới “Go To Special”.

Lưu ý: bạn có thể tìm kiếm các cell có công thức trả về kết quả là số, chuỗi ký tự/văn bản, Logic (TRUE và FALSE) và lỗi. Hộp thoại kiểm tra cũng có sẵn nếu bạn chọn Constants.

Excel sẽ chọn tất cả các cell có công thức.

Bạn đang xem bài viết Cách Sử Dụng Hiệu Quả Find Và Replace Nâng Cao Trong Excel trên website Theindochinaproject.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!