Cập nhật thông tin chi tiết về Tính Tổng Cột Hoặc Hàng Gồm Các Số Trong Bảng mới nhất trên website Theindochinaproject.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Để cộng một cột hoặc hàng gồm các số trong bảng, hãy dùng lệnh Công thức.
Bấm vào ô của bảng tại vị trí bạn muốn cho ra kết quả.
Bấm tab Bố trí Công cụ Bảng và bấm Công thức.
Kiểm tra trong dấu ngoặc đơn để đảm bảo Word chứa các ô mà bạn muốn nằm trong phép tính tổng.
=SUM(ABOVE) cộng các số trong cột ở phía trên ô bạn đang chọn.
=SUM(LEFT) cộng các số trong hàng vào phía bên trái của ô bạn đang chọn.
=SUM(BELOW) cộng các số trong cột ở phía dưới ô bạn đang chọn.
=SUM(RIGHT) cộng các số trong hàng vào phía bên phải của ô bạn đang chọn.
Nếu bạn thực hiện thay đổi đối với các số mà bạn đang thêm vào, chọn tổng và nhấn F9 để hiện kết quả mới.
Bạn cũng có thể sử dụng nhiều công thức trong một bảng. Ví dụ, bạn có thể cộng từng dòng gồm các số vào trong cột phía tay phải, sau đó bạn cộng các kết quả này ở phía dưới cùng của cột.
Các công thức khác cho bảng
Word có các công thức khác cho bảng-ví dụ, AVERAGE và PRODUCT.
Bấm vào ô của bảng tại vị trí bạn muốn cho ra kết quả.
Bấm tab Bố trí Công cụ Bảng và bấm Công thức.
Trong hộp Công thức, hãy xóa bỏ công thức SUM, nhưng vẫn giữ dấu bằng (=). Sau đó bấm hộp Dán hàm và bấm hàm bạn muốn.
Trong dấu ngoặc đơn, hãy chọn các ô của bảng bạn muốn đưa vào công thức:
Nhập ABOVE để đưa vào các số trong cột ở phía trên ô bạn chọn và bấm OK.
Nhập LEFT để đưa vào các số trong hàng ở phía bên trái của ô bạn chọn và bấm OK.
Nhập BELOW để đưa vào các số trong cột ở phía bên dưới ô bạn chọn và bấm OK.
Nhập RIGHT để đưa vào các số trong hàng ở phía bên phải của ô bạn chọn và bấm OK.
Ví dụ, để tính trung bình các số trong hàng ở phía bên trái của ô, bấm AVERAGE và nhập LEFT:
=AVERAGE(LEFT)
Để nhân hai số, bấm PRODUCT và nhập vị trí các ô trong bảng:
=PRODUCT(ABOVE)
Mẹo: Để đưa một phạm vi cụ thể hơn cho các ô vào một công thức, bạn có thể tham chiếu đến các ô cụ thể. Hãy tưởng tượng mỗi cột trong bảng của bạn có một mẫu tự và mỗi hàng có một số, giống như trong bảng tính Microsoft Excel. Ví dụ, để nhân các số từ cột thứ hai và thứ ba vào trong hàng thứ hai, nhập =PRODUCT(B2:C2).
Để thêm các số vào một cột hoặc hàng, hãy dùng lệnh công thức .
Bấm vào ô của bảng tại vị trí bạn muốn cho ra kết quả.
Trên tab bố trí bên cạnh tab thiết kế bảng , hãy chọn công thức.
Kiểm tra trong dấu ngoặc đơn để đảm bảo Word chứa các ô mà bạn muốn nằm trong phép tính tổng.
=SUM(ABOVE) cộng các số trong cột ở phía trên ô bạn đang chọn.
=SUM(LEFT) cộng các số trong hàng vào phía bên trái của ô bạn đang chọn.
=SUM(BELOW) cộng các số trong cột ở phía dưới ô bạn đang chọn.
=SUM(RIGHT) cộng các số trong hàng vào phía bên phải của ô bạn đang chọn.
Mẹo:
Nếu bạn thực hiện thay đổi đối với các số mà bạn đang thêm, hãy chọn tổng và nhấn Fn + F9 để hiển thị kết quả mới.
Bạn có thể sử dụng nhiều công thức trong một bảng. Chẳng hạn, bạn có thể cộng từng hàng số trong cột phía tay phải, sau đó bạn có thể cộng các kết quả này ở phía dưới cùng của cột.
Các công thức khác cho bảng
Word có các công thức khác cho bảng-ví dụ, AVERAGE và PRODUCT.
Bấm vào ô của bảng tại vị trí bạn muốn cho ra kết quả.
Trên tab bố trí bên cạnh tab thiết kế bảng , bấm công thức.
Trong hộp Công thức, hãy xóa bỏ công thức SUM, nhưng vẫn giữ dấu bằng (=). Sau đó bấm hộp Dán hàm và bấm hàm bạn muốn.
Trong dấu ngoặc đơn, hãy chọn các ô của bảng bạn muốn đưa vào công thức:
Nhập ở trên để đưa vào các số trong cột ở phía trên ô bạn đang tham dự.
Nhập LEFT để đưa vào các số trong hàng ở bên trái ô hiện tại.
Nhập BELOW để đưa vào các số trong cột ở bên dưới ô hiện tại.
Nhập RIGHT để đưa vào các số trong hàng ở bên phải ô hiện tại.
Ví dụ, để tính trung bình các số trong hàng ở phía bên trái của ô, bấm AVERAGE và nhập LEFT:
=AVERAGE(LEFT)
Để nhân hai số, bấm PRODUCT và nhập vị trí các ô trong bảng:
=PRODUCT(ABOVE)
Mẹo: Để đưa một phạm vi cụ thể hơn cho các ô vào một công thức, bạn có thể tham chiếu đến các ô cụ thể. Hãy tưởng tượng mỗi cột trong bảng của bạn có một mẫu tự và mỗi hàng có một số, giống như trong bảng tính Microsoft Excel. Ví dụ, để nhân các số từ cột thứ hai và thứ ba vào trong hàng thứ hai, nhập =PRODUCT(B2:C2).
Cách Chỉnh Kích Thước Cột, Hàng, Bảng Trong Word
Khi tạo bảng trong Word, Cột và hàng sẽ được Word điều chỉnh sao cho đều nhau. Tuy nhiên khi nhập xong nội dung, một vài cột trông quá rộng như cột Số thứ tự chẳng hạn, vài cột khác thì lại quá hẹp dẫn đến xuống dòng. Nói chung bảng nhìn mất cân đối.
Vì vậy trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn bạn điều chỉnh lại kích thước của cột và hàng sao cho đẹp. Bạn có thể dùng chuột điều chỉnh theo ý mình hoặc dùng tính năng Autofit trong word để điều chỉnh tự động.
Bài viết này áp dụng cho Word 2007, 2010, 2013, 2016 trở lên. Vì mình chưa dùng Word 2003 nên không biết có khác gì không nữa.
Chỉnh kích thước cho cột, hàng, bảng trong Word
Ví dụ ta có bảng biểu sau.
Khi muốn điều chỉnh cột đầu tiên chẳng hạn, bạn đưa chuột vào cạnh trái hoặc phải sẽ thấy con trỏ biến thành 2 mũi tên nhỏ nhỏ như hình dưới. Bạn nhấn rồi kéo sang trái hoặc phải để điều chỉnh kích thước.
Làm tương tự như trên, đưa chuột vào cạnh dưới hoặc trên của hàng. Sau đó nhấn rồi kéo lên hay xuống để điều chỉnh kích cỡ hàng.
Đưa chuột vào góc phải bên dưới, con trỏ sẽ biến thành mũi tên 2 đầu hơi nghiêng.
Nhìn lên thước ngang bạn thấy nó hơi khác so với bình thường phải không? Dùng chuột nhấn rồi kéo những ô vuông nhỏ sang trái hay phải để điều chỉnh cột.
Với thước dọc, ta sẽ điều chỉnh kích cỡ của hàng, làm tương tự là kéo ô vuông nhỏ lên hay xuống để điều chỉnh hàng.
Muốn chỉnh cột hay hàng chính xác hơn, bạn chọn cột hoặc hàng sau đó đến tab Layout, điền thông số tại nhóm Cell Size. Cái phía trên là chỉnh hàng, phía dưới là chỉnh cột.
Ví dụ ta có 1 bảng dữ liệu như hình dưới, vì chưa được điều chỉnh nên có một vài cột quá rộng, trông không đẹp và thiếu chuyên nghiệp. Ngoài cách làm thủ công là dùng chuột, bạn có thể để Word điều chỉnh tự động.
Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Tính Toán Số Học Formula Trong Bảng Biểu Table Của Word Hoặc Outlook
Ngay trong bảng biểu Table của Word, bạn cũng chèn được các hàm tính toán tương tự như Excel, thật tiện lợi phải không nào. Để nắm được cách sử dụng tính năng này, hãy đọc bài viết sau.
Áp dụng cho các phiên bản Word như: Office 365, Word 2019, Word 2016, Outlook 2016, Word 2013, Outlook 2013, Word 2010, Outlook 2010, Word 2007, Word Starter 2010.
Kết quả của công thức sẽ được tự động cập nhật giá trị mỗi khi bạn mở file tài liệu Word. Bên cạnh đó bạn cũng có thể cập nhật 1 cách thủ công kết quả này.
Cách chèn thêm công thức vào 1 ô trong bảng biểu
-Bước 1: Chọn 1 ô muốn chèn kết quả vào. Nếu ô đó đã có dữ liệu, hãy xóa trắng trước khi tiến hành
-Bước 3: Sử dụng hộp hội thoại Formula để tạo 1 phép tính. Bạn có thể nhập công thức trực tiếp vào ô Formula
Lựa chọn định dạng số của kết quả trong Number Format
và dán các Hàm và Dấu trang bằng chức năng Dán hàm (Paste Function) và Dán các danh sách dấu trang (Paste Bookmark list)
Cập nhật kết quả của hàm tính toán
Trong Word, giá trị của các hàm được tính toán lúc chèn công thức hoặc mới mở file Word chứa công thức đó. Trong Outlook thì kết quả được tính lúc chèn vào, và không sẵn sàng cho người nhận mail đó chỉnh sửa được.
Bạn cũng có thể cập nhật (update) giá trị 1 cách thủ công:
Một hoặc nhiều hàm xác định
Tất cả các hàm trong 1 bảng xác định
Tất cả các trường giá trị (field) trong 1 tài liệu, bao gồm cả công thức Formula
Cập nhật giá trị cho 1 công thức xác định
1.Lựa chọn công thức mà bạn cần cập nhật. Nếu muốn chọn nhiều công thức 1 lúc thì nhấn giữ phím Ctrl và chọn liên tiếp các công thức 2.Thực hiện 1 trong 2 thao tác sau: -Chuột phải vào công thức, chọn Update field -Nhấn phím F9 trên bàn phím
Cập nhật tất cả kết quả các công thức trong 1 bảng
Bôi đen bảng muốn cập nhật các công thức bên trong nó, nhấn F9
Cập nhật giá trị cho toàn bộ các công thức trong 1 tài liệu
Chú ý: Cách này cập nhật mọi trường giá trị (field) trong tài liệu, chứ không riêng gì Formula
Hàm Transpose Trong Excel: Xoay Cột Thành Hàng
Hướng dẫn giải thích cú pháp của hàm TRANSPOSE và chỉ ra cách sử dụng chính xác để chuyển đổi dữ liệu trong Excel.
Không có kế toán cho thị hiếu. Nó cũng đúng cho thói quen làm việc. Một số người dùng Excel thích tổ chức dữ liệu theo chiều dọc trong các cột trong khi những người khác chọn sắp xếp theo chiều ngang theo hàng. Trong các tình huống khi bạn cần nhanh chóng thay đổi hướng của một phạm vi nhất định, TRANSPOSE là chức năng sử dụng.
Hàm Excel TRANSPOSE – cú pháp
Mục đích của hàm TRANSPOSE trong Excel là chuyển đổi các hàng thành các cột, tức là chuyển hướng của một phạm vi nhất định từ ngang sang dọc hoặc ngược lại.
Hàm chỉ lấy một đối số:
= TRANSPOSE (mảng)
Ở đâu mảng là phạm vi của các tế bào để hoán vị. Mảng được xoay theo cách này: hàng đầu tiên của mảng ban đầu trở thành cột đầu tiên của mảng mới, hàng thứ hai trở thành cột thứ hai, v.v.
Lưu ý quan trọng! Để hàm TRANSPOSE hoạt động, bạn phải nhập nó dưới dạng công thức mảng bằng cách nhấn Ctrl + Shift + Enter.
Cách sử dụng hàm TRANSPOSE trong Excel
1. Đếm số lượng cột và hàng trong bảng gốc
Để bắt đầu, hãy tìm hiểu có bao nhiêu cột và hàng mà bảng nguồn của bạn chứa. Bạn sẽ cần những con số này trong bước tiếp theo.
Trong ví dụ này, chúng ta sẽ hoán chuyển bảng hiển thị khối lượng xuất khẩu trái cây tươi theo hạt:
Bảng nguồn của chúng tôi có 4 cột và 5 hàng. Giữ những số liệu này trong tâm trí, tiến hành bước tiếp theo.
2. Chọn cùng số lượng ô, nhưng thay đổi hướng
Bảng mới của bạn sẽ chứa cùng số lượng ô nhưng sẽ được xoay từ hướng ngang sang dọc hoặc ngược lại. Vì vậy, bạn chọn một phạm vi ô trống chiếm cùng số lượng hàng như bảng gốc có các cột và cùng số cột như bảng gốc có các hàng.
Trong trường hợp của chúng tôi, chúng tôi chọn một phạm vi gồm 5 cột và 4 hàng:
3. Nhập công thức TRANSPOSE
Với một loạt các ô trống được chọn, hãy nhập công thức Transpose:
Đầu tiên, bạn nhập dấu bằng, tên hàm và mở ngoặc: = TRANSPOSE (
Sau đó, chọn phạm vi nguồn bằng chuột hoặc nhập thủ công:
Cuối cùng, nhập dấu ngoặc đơn đóng, nhưng đừng nhấn phím Enter! Tại thời điểm này, công thức Chuyển đổi Excel của bạn sẽ trông giống như sau:
4. Hoàn thành công thức TRANSPOSE
nhấn Ctrl + Shift + Enter để hoàn thành công thức mảng của bạn đúng cách. Tại sao bạn cần điều này? Bởi vì công thức được áp dụng cho nhiều hơn một ô và đó chính xác là những gì công thức mảng được mục đích cho.
Khi bạn nhấn Ctrl + Shift + Enter, Excel sẽ bao quanh công thức Transpose của bạn với {dấu ngoặc nhọn} có thể nhìn thấy trong thanh công thức và là một dấu hiệu trực quan của công thức mảng. Trong mọi trường hợp, bạn nên gõ chúng bằng tay, điều đó sẽ không hoạt động.
Ảnh chụp màn hình bên dưới cho thấy bảng nguồn của chúng tôi đã được chuyển đổi thành công và 4 cột được chuyển đổi thành 4 hàng:
Cách chuyển đổi dữ liệu trong Excel mà không có số 0 cho khoảng trống
Nếu một hoặc nhiều ô trong bảng gốc trống, các ô đó sẽ có giá trị 0 trong bảng chuyển đổi, như trong ảnh chụp màn hình bên dưới:
Nếu bạn muốn trả về các ô trống thay vào đó, hãy lồng hàm IF bên trong công thức TRANSPOSE của bạn để kiểm tra xem một ô có trống hay không. Nếu ô trống, IF sẽ trả về một chuỗi trống (“”), nếu không thì cung cấp giá trị để hoán vị:
=TRANSPOSE(IF(A1:D5="","",A1:D5))
Nhập công thức như đã giải thích ở trên (hãy nhớ nhấn Ctrl + Shift + Enter để hoàn thành công thức mảng một cách chính xác) và bạn sẽ có kết quả tương tự như sau:
Mẹo và lưu ý khi sử dụng TRANSPOSE trong Excel
1. Cách chỉnh sửa công thức TRANSPOSE
Là một hàm mảng, TRANSPOSE không cho phép thay đổi một phần của mảng mà nó trả về. Để chỉnh sửa công thức Transpose, chọn toàn bộ phạm vi mà công thức đề cập đến, thực hiện thay đổi mong muốn và nhấn Ctrl + Shift + Enter để lưu công thức cập nhật.
2. Cách xóa công thức TRANSPOSE
Để xóa công thức Transpose khỏi bảng tính của bạn, hãy chọn toàn bộ phạm vi được tham chiếu trong công thức và nhấn phím Xoá.
3. Thay thế công thức TRANSPOSE bằng các giá trị
Khi bạn lật một phạm vi bằng cách sử dụng hàm TRANSPOSE, phạm vi nguồn và phạm vi đầu ra sẽ được liên kết. Điều này có nghĩa là bất cứ khi nào bạn thay đổi một số giá trị trong bảng gốc, giá trị tương ứng trong bảng chuyển đổi sẽ tự động thay đổi.
Để biết thêm thông tin, xin vui lòng xem Cách chuyển đổi công thức thành giá trị.
Các cách khác để chuyển đổi dữ liệu trong Excel
Hàm TRANSPOSE là cách phổ biến nhất nhưng không phải là cách duy nhất để thay đổi các cột thành các hàng trong Excel. Tùy thuộc vào nhiệm vụ cụ thể của bạn, bạn có thể muốn sử dụng một trong các phương pháp sau:
Nếu bạn tránh sử dụng các công thức mảng trong bảng tính của mình, hãy kết hợp các hàm INDIRECT và ADDRESS để xoay một phạm vi với bình thường công thức không mảng như thể hiện trong ví dụ này.
Đối với chuyển đổi cột thành hàng tự động, macro sau có thể có ích: Cách chuyển đổi trong Excel với VBA.
Để hoán chuyển các cột thành các hàng bằng Paste Special nhưng liên kết bảng kết quả với dữ liệu nguồn, hãy làm theo những hướng dẫn này.
Để lật một bảng trong một vài lần nhấp chuột và giữ định dạng ban đầu, hãy tận dụng một đặc biệt Công cụ chuyển đổi.
Bạn đang xem bài viết Tính Tổng Cột Hoặc Hàng Gồm Các Số Trong Bảng trên website Theindochinaproject.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!