Top 11 # Bien Phap Dat Vong Tranh Thai An Toan Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Theindochinaproject.com

5 Cac Bien Phap Tranh Thai

Published on

1. CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI

2. CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI Á Ệ Á Á1. Quan hệ tình dục không giao hợp. + Ưu điểm: – Giúp giải toả được những nhu cầu về tình dục. – Không phải lo lắng mang thai ngoài ý muốn. + Nhược điểm: ể – Phải có khả năng kiềm chế bản thân. – Vẫn có nguy cơ mắc bệnh LTQĐTD/HIV LTQĐTD/HIV.

3. 2. Bao cao suBaoB cao su cho nam h+ Ưu điểm: – Tránh thai an toàn hiệu quả. á t a a toà ệu – Phòng tránh được BLTQĐTD – Rẻ tiền dễ mua, dễ sử dụng – Giúp nam giới thể hiện tình yêu có trách ể nhiệm. + Nhược điểm: ợ – Có thể tuột rách – Không phù hợp với người dị ứng với cao su. su – Yêu cầu sử dụng đúng cách và được bạn tình chấp nhận sử dụng.

4. Các sử dụng BCS nam đúng cách1. Mở bao2. Kiểm tra3. Đeo bao cao su4.4 Tháo bao cao su5. Những lưu ý khi sử dụng BCS

5. Bao cao su nữ+ Ưu điểm- An toàn hiệu quả, kiểm soát được- Dùng cho người không cần tránh thai thường xuyên.- Phòng tránh được các bệnh LTQĐTD/HIV.- Không làm thay đổi môi trường âm đạo.+ Nhược điểm:- Đắt tiền.- Đòi hỏi kỹ năng sử dụng đúng ỹ g ụ g g- Có thể tuột rách.

6. 3. Viên thuốc tránh thai kết hợp+ Ưu điểm: – An toàn, hiểu quả cao. ể – Dễ mua, dễ kiếm, dễ sử dụng. – Không làm gián đoạn giao hợp. – Làm vòng kinh đều, giảm nguy cơ thiếu máu. – Có thai lại ngay sau khi ngừng thuốc. + Nhược điểm: – Phải uống thuốc hàng ngày. – Có thể gặp một số tác dụng phụ. – Dễ bị người khác phát hiện. ễ – Không phòng được các bệnh LTQĐTD/HIV

7. 4. Viên tránh thai đơn thuần.+ Ưu điểm: ể – Không ảnh hưởng đến chất lượng, số lượng sữa. – Không có tác dụng phụ của Estrogen. – Ít bị mụn trứng cá và tăng cân. + Nh Nhược điể điểm: – Phải uống đúng giờ. – Khô ngăn ngừa được các bệnh LTQĐTD Không ă ừ đ á bệ h LTQĐTD.

8. 5. Thuốc tránh thai khẩn cấp + Ư điểm: Ưu ể – Phù hợp cho VTN/TN quan hệ tình dục không sử dụng BPTT. – An toàn, sẵn có, dễ mua, kín đáo. , , , + Nhược điểm: – Chỉ dùng khi khẩn cấp. – Hiệu quả không cao, chỉ có tác dụng trong một lần sử dụng. cao dụng – Không phòng tránh được các bệnh LTQĐTD.+ Thuốc tránh thai khẩn cấp không được sử dụng như một biện pháp t á h thai thường xuyên. Trong một tháng không nên dùng há tránh th i thườ ê T ột thá khô ê dù quá 2 lần vì càng dùng nhiều thì hiệu quả càng giảm.

9. Thuốc tránh thai khẩn cấp POSTINOR 2 ESCAPELLEUèng ®ñ 2 viªn, viªn ®Çu trong Uèng 1 viªn duy nhÊt trong vßng 72 giê sau QHTD, viªn vßng 72giê sau QHTD ( g g g (cµng thø 2 c¸ch viªn ®Çu 12 giê Ç sím cµng tèt)

10. 6. Dụng cụ tử cung+ Ưu điểm:- An toàn hiệu quả tránh thai cao, kéo dài- Rẻ tiền không ảnh hưởng đến NCBSM.- Khô ả h h ở đế quan hệ tì h dục khô sợ người khác Không ảnh hưởng đến tình d không ời kháphát hiện.+ Nhược điểm:- Phải có sự can thiệp của cán bộ y tế.- Không phòng tránh được các bệnh LTQĐTD.- Có một số tác dụng ph d ng phụ.- Chỉ sử dụng cho VTN/TN đã có con.

11. 7. Thuốc tiêm tránh thai+ Ưu điểm:- Hiệ quả t á h thai cao, tác dụng dài Hiệu ả tránh th i tá d dài.- Kín đáo thuận tiện.- Giảm lượng máu kinh kinh.- Không ảnh hưởng đến việc tiết sữa.+ Nhược điểm: ợ- Phải có sự can thiệp của cán bộ y tế.- Có thể thay đổi kinh nguyệt.- Không phòng được các bệnh LTQĐTD.

12. 8. Các BPTT tự nhiên ự+ TÝnh vßng kinh, xuÊt tinh ngoµi ©m ®¹o+ Ưu điểm: Có khả năng tránh thai g + Nhược điểm: – Kém hiệu quả chỉ sử dụng với người có vòng kinh đều, khó chủ động. – Không phòng tránh được các bệnh LTQĐTD

13. 9. Các BPTT khác Màng ngăn âm đạo Thuốc diệt tinh trùng Phim tránh thai

14. Rµo c¶n sö dông c¸c biÖn ph¸p tr¸nh thai ë thanh niênThiÕu kiÕn thøcC¸c rµo c¶n vÒ v¨n ho¸ tinh thÇnRµo c¶n vÒ phÝa ng−êi cung cÊp dÞch vôBÞ c−ìng bøcC¸c µ ¶ kh¸ ¸ dC¸ rµo c¶n kh¸c: t¸c dông phô, qhtd kh”ng cã kÕ ho¹ch, h h d kh ã h hkh”ng chung thuû khi kh”ng dïng BPTT, thiÕu kü n¨ngth−¬ng l−îng…. g î g

Download Chuong Iii: Cac Bien Phap An Toan

Chương III. CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN II. Các biện pháp kĩ thuật nối đất 1.Mục đích của việc nối đất – Mục đích: Bảo vệ nối đất nhằm bảo vệ an toàn cho người khi người tiếp xúc với thiết bị đã bị chạm vỏ bằng cách giảm điện áp trên vỏ thiết bị xuống một trị số an toàn. – Chú ý: Ở đây ta hiểu chạm vỏ là hiện tượng một pha nào đó bị hỏng cách điện và có sự tiếp xúc điện với vỏ thiết bị. – Ý nghĩa: là tạo ra giữa vỏ thiết bị và đất một mạch điện có điện dẫn lớn làm giảm phân lượng dòng điện qua người (nói cách khác là giảm điện áp trên vỏ thiết bị) đến một trị số an toàn khi người chạm vào vỏ thiết bị đã bị chạm vỏ. Chương III. CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN II. Các biện pháp kĩ thuật nối đất 2. Nối đất bảo vệ * Khi cách điện của những bộ phận mang điện bị hư hỏng, bị chọc thủng, những phần kim loại của thiết bị điện hay các máy móc khác thường trước kia không có điện bây giờ mang hoàn toàn điện áp làm việc. Khi chạm vào chúng, người có thể bị tổn thương do dòng điện gây nên. * Mục đích nối đất là để đảm bảo an toàn cho người lúc chạm vào các bộ phận có mang điện áp. Vì nối đất là để giảm điện áp đối với đất của những bộ phận kim loại của thiết bị điện đến một trị số an toàn đối với người . * Như vậy nối đất là sự chủ định nối điện các bộ phận thiết bị mang điện với hệ thống nối đất. * Hệ thống nối đất bao gồm các thanh nối đất và dây dẫn để nối đất. * Ngoài những nối đất để đảm bảo an toàn cho người còn có loại nối đất với mục đích xác định chế độ làm việc của thiết bị điện. Loại nối đất này gọi là nối đất làm việc.Ví dụ như nối đất trung tính máy biến áp, máy phát điện, nối đất chống sét để bảo vệ chống quá điện áp, chống sét đánh trực tiếp… * Nối đất riêng lẻ cho từng thiết bị điện là không hợp lý và rất nguy hiểm vì khi có chạm đất ở hai điểm tạo nên thế hiệu nguy hiểm trên phần nối đất của thiết bị. Vì vậy cần thiết phải nối chung lại thành một hệ thống nối đất (trừ những thu lôi đứng riêng lẻ). Hình III.2: Bảo vệ nối đất trong mạng điện hai dây Chương III. CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN II. Các biện pháp kĩ thuật nối đất 3. Nối đất hình lưới * Để khắc phục nhược điểm của nối đất tập trung người ta sử dụng hình thức nối đất mạch vòng. Đó là chúng tôi thức dùng nhiều cọc đóng theo chu vi và có thể ở giữa khu vực đặt thiết bị điện (hình 4.3). Chương III. CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN II. Các biện pháp kĩ thuật nối đất 3. Nối đất hình lưới Hình: 2. Nối đất hình lưới Chương III. CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN II. Các biện pháp kĩ thuật nối đất 3. Nối đất hình lưới Tác dụng: giảm đồng thời cả U và U tx b Chương III. CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN II. Các biện pháp kĩ thuật nối đất 4. Nối đất lặp lại * Nối đất lặp lại được thực hiện tại mọi nơi trong lưới điện nhằm mục đích giảm thấp điện áp trên dây trung tính và đề phòng dây trung tính bị đứt rất nguy hiểm khi người tiếp xúc với vỏ thiết bị. * Nối đất lặp lại được thực hiện ở những điểm sau: – Cách 250m dọc theo chiều dài của đường dây. – Tại điểm rẽ nhánh của đường dây. – Điểm cuối cùng của đường dây. Chương III. CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN III. Chống sét và nối đất 1. Hiện tượng sét * Sét là hiện tượng phóng điện giữa các đám mây tích điện trái dấu hoặc giữa mây và đất khi cường độ điện trường đạt đến trị số cường độ phóng điện trong không khí. * Đặc điểm: – Khi bắt đầu phóng điện, U và U ≈ triệu V, mây -mây mây -đất – I ≈ chục ngàn ampe đến hàng trăm ngàn ampe, sét – I = 200 KA ÷ 300 KA. max – Năng lượng của sét khi phóng điện rất lớn có thể phá hoại công trình, thiết bị, nhà cửa, gây chết người và súc vật, … * Để bảo vệ chống sét người ta sử dụng các hệ thống chống sét bằng cột thu lôi hoặc lưới chống sét. Chương III. CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN III. Chống sét và nối đất 2. Hậu quả của phóng điện sét Chương III. CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN III. Chống sét và nối đất 2. Hậu quả của phóng điện sét Công trình xây dựng bị sét đánh Chương III. CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN III. Chống sét và nối đất 2. Hậu quả của phóng điện sét Một góc cửa An hòa bị sét đánh

Biện Pháp Cải Tạo Và Sử Dụng Đất Phèn Bai 10Bien Phap Cai Tao Va Su Dung Dat Phen Ppt

KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1. Nêu nguyên nhân hình thành đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.Câu 2. Trình bày các biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.KIỂM TRA BÀI CŨ BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNGBÀI10ĐẤT MẶN, ĐẤT PHÈNĐẤT MẶN Hình thành đất mặn do ảnh hưởng của mạch nước ngầm.Nước ngầm: Na+ Na+Mao quảnNa+Na+CẢI TẠO ĐẤT MẶN:THẢO LUẬN NHÓM (2 phút)

Tìm biện pháp cải tạo ĐẤT MẶN phù hợp với các đặc điểm của nó. KĐNa++Ca2+Phản ứng bón vôi vào đất mặn.CẢI TẠO ĐẤT MẶN:Na+KĐ+SỬ DỤNG ĐẤT MẶN:Mô hình lúa-tôm, lúa-cá đang dần phát huy hiệu quả trên đất mặnBắt tay ngay với việc trồng rừng!SỬ DỤNG ĐẤT MẶN:ĐẤT PHÈNĐất phèn gồm 2 loại:Phèn hoạt động: + Phẩu diện đất có vết loang lổ màu vàng rơm.(FeS2 bị oxi hoá tạo phèn sắt) + pH < 3.52. Phèn tiềm tàng: + Đất phèn bị úng nước .(FeS2 chưa bị oxi hoá) + pH: 6.0 – 7.0Nguyên nhân hình thành đất phèn :Nguyên nhân hình thành đất phèn :Phân huỷS+ Fe (trong phù sa)

Thoáng khíH2SO4Làm đất chuaTầng sinh phènXác SV chứa SCẢI TẠO ĐẤT PHÈNNêu biện pháp cải tạo loại ĐẤT PHÈN ? Tác dụng từng biện pháp?

Chất phènNước mưa, nước tướiLiếp( luống)Mương tiêu phèn Lên liếpCẢI TẠO ĐẤT PHÈNCẢI TẠO ĐẤT PHÈNĐB SÔNG CỬU LONGCày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.SỬ DỤNG ĐẤT PHÈNCỦNG CỐ BÀI C À YT R Ồ N G R Ừ N GB Ó N P H Â NB Ó N V Ô IL Ê N L I Ế P Y Ế M K H ÍC H U A BÀI TẬP VỀ NHÀLàm thí nghiệm bón vôi cho 1m2 đất phèn thu được 7,8 gam chất kết tủa Al(OH)3.Dựa vào phản ứng của vôi trong đất phèn tính lượng CaO cần dùng để bón cho 500 m2 đất phèn.Tỉ phú ĐẤT PHÈNSỬ DỤNG ĐẤT PHÈNNghiên cứu sgk, cho biết biện pháp cải tạo loại đất này ? Tác dụng từng biện pháp?

THẢO LUẬN NHÓM(3phút)SỬ DỤNG ĐẤT PHÈNMô hình Lúa-CáTrồng bạch đànSỬ DỤNG ĐẤT PHÈNTrồng tràmSỬ DỤNG ĐẤT PHÈNTrồng cây chịu mặnTrồng MắmCẢI TẠO ĐẤT MẶN:Trồng ĐướcSỬ DỤNG ĐẤT MẶN: Trồng lúa sau khi cải tạo.Đắp đê ngăn nước mặn xâm thực. CẢI TẠO ĐẤT MẶN:Trồng cây trồng khácLàm giàu trên vùng đất mặn Cán bộ Hội Nông dân đến thăm và trao đổi kinh nghiệm trên vườn sapô của anh Lê Minh Nữa CẢI TẠO ĐẤT MẶN:SỬ DỤNG ĐẤT MẶN: Trồng lúa sau khi cải tạo.Nuôi trồng thuỷ sảnSỬ DỤNG ĐẤT MẶN:Phẩu diện đất phèn ở ĐB Sông Cửu LongTầng tích luỹ mùnTầng Sinh phènTầng phènKênh mương bị treo không thể đưa nước ngọt vào.Đất nhiễm phèn nặnghttp://images.google.com.vn/imgres?imgurl=http://www.bourbontn.com/data/MAY_TUNG_VOICẢI TẠO ĐẤT PHÈNCày, phơi ải CẢI TẠO ĐẤT PHÈN Bài tập củng cốLoại đất chứa nhiều muối nào sau đây thì mặn ?

2) Đất chứa keo đất sau là đất gì ?

Na+3) Tính chất nào sau đây của đất phèn ?

Skkn Bien Phap Van Dong Hs Ra Lop.

TÊN ĐỀ TÀIBIỆN PHÁP VẬN ĐỘNG HỌC SINH RA LỚP

TÊN ĐỀ TÀIBIỆN PHÁP VẬN ĐỘNG HỌC SINH RA LỚPPHẦN I :PHẦN MỞ ĐẦU 1/ Mục đích ý nghĩa : ” Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không , Dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không , chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em” . Để thực hiện được điều đó thì đòi hỏi nền Giáo dục Nước nhà phải đào tạo những con người mới phải phát triển toàn diện , con người mới có vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng đất nước . Muốn tạo nên những con người mới thì nhà trường phải là nơi trực tiếp đào tạo thế hệ trẻ trở thành những con người toàn diện nhất . Những con người đó chính là Học sinh , các em là những chủ thể trong tương lai . để nèn Giáo dục Nước nhà phát triển một cách toàn diện thì đòi hỏi tất cả những trẻ em phải được đến trường , phải được học tập để lĩnh hội kiến thức . Xuất phát từ những hoàn cảnh khác nhau , từ sự nhận thức của người dân về Giáo dục còn hạn chế đã tác động đến sự hình thành nhân cách của Học sinh dẫn đến sự lĩnh hội kiến thức không đồng bộ . Chính vì lẽ đó chúng ta cần phải phối hợp chặt chẽ giữa ba môi trường : Gia đình – Nhà trường và xã hội , trong đó Nhà trường là người chịu trách nhiệm chính và đặc biệt là Giáo viên chủ nhiệm , bằng mọi biện pháp để giúp các em được đến trường như những Học sinh khác . 2/ Lý do chọn dề tài : Trong bối cảnh phát triển của sự nghiệp Giáo dục , hiện nay vẫn còn hiện trạng bỏ học ở Học sinh tiểu học nói chung và đối với trường tiểu học Sơn Bao nói riêng . Đây là vấn đề bức xúc , là tiếng kêu của toàn xã hội mà đặc biệt là ngành Giáo dục có vai trò chủ chốt . Trong thực tế hiện nay , nhiều gia đình gặp không ít khó khăn , không đủ điều kiện nuôi con ăn học cho nên đã cho con ở nhà giúp việc gia đình và cho đi làm ăn xa , một số gia đình có nhận thức kém nên không quan tâm gì đến việc học của con em , giao hẳn cho Nhà trường . Mặc khác Sơn Bao là một xã vùng cao của huyện Sơn Hà , kinh tế của người dân càng quá nghèo , tỉ lệ hộ đói – hộ nghèo chiếm 70% , việc kiểm soát học hành của con em ở một số phụ huynh chưa đúng mức , từ dó đã làm cho các em đi học tuỳ theo sở thích , có nhiều em chán nản , không ham muốn đi học . Đứng trước thực trạng này , bản thân tôi là một Giáo viên chủ nhiệm , tôi rất buồn nhưng cũng rất thương cho một số Học sinh bỏ học . Bởi vì tất cả các em chưa ý thức được việc làm cuả mình . Vậy chúng ta là người Giáo viên đang công tác dưới mái trường xã hội chủ nghĩa có hiểu được nguyên nhân đó không ? Tại sao chúng ta không tìm ra biện pháp để Giáo dục , để vận động Học sinh bỏ học đến trường , để các em được học hành như bao đứa trẻ khác . Từ những bức xúc trên , tôi đã có quyết đinh tìm hiểu và viết sáng kiến kinh nghiệm về biện pháp vận động Học sinh bỏ học . Có thể nói những biện pháp này , tôi cũng đã áp dụng trong nhiều năm qua và cũng đã có kết quả .PHẦN IINỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Trải qua nhiều năm giảng dạy tại vùng miền núi Sơn Hà , tôi nhận thấy Sơn Hà là nơi có đa số là dân tộc thiểu số , hoàn cảnh của họ rất khó khăn và nhận thức của họ càng nhiều hạn chế ,… Chính vì thế mà đã có một số Học sinh bỏ học dở chừng để đi làm ăn xa , một số Học sinh đi học giả gạo , một số Học sinh không chịu ra lớp . Với thực trạng như vậy , chúng ta phải ra sức khắc phục ngay từ đầu bằng mọi hình thức . Thực tế trong mỗi trường , mỗi lớp đều có những Học sinh đều có những hoàn cảnh khó khăn , có Học sinh nhận thức không đúng đắng về Giáo dục , nhưng cũng có một số Học sinh chưa tiếp thu được tiếng phổ thông , dẫn đến chán học và bỏ học . Qua đây tôi xin trình bày những suy nghĩ và những việc đã làm trong công tác chủ nhiệm : Đó là vận động Học sinh ra lớp . Vậy để nắm bắt được lý do Học sinh bỏ học , và chúng ta có những biện pháp vận động ra sao để các em được ra lớp đầy đủ và chuyên cần như bao Học sinh khác