Top 6 # Bien Phap Thi Cong Duong Lang Nhua 3 Lop Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Theindochinaproject.com

Thuyet Minh Bien Phap Thi Cong Tham Nhua

Published on

1. Bi n pháp t ch c thi công Trang 1 / 25 Make By Ph m Đình Th c CÔNG TY C PH N Đ U TƯ XÂY D NG B.M.T ĐC : 36 VÕ VĂN T N – P.6 – Q.3 – chúng tôi THUY T MINH BI N PHÁP T CH C THI CÔNG T NG TH CÔNG TRÌNH : M R NG NHÀ MÁY THÉP – VINAKYOEI H NG M C : R I TH M BÊ TÔNG NH A NÓNG MÃ H SƠ: BMT/BPTC – 01/VKS CÔNG TY C PH N Đ U TƯ XÂY D NG BMT PHIÊN B N NGƯ I L P KI M TRA GHI CHÚ V.01 H sơ ñ trình l n th 1 Ngày 20 tháng 6 năm 2014 PHIÊN B N KI M TRA PHÊ DUY T GHI CHÚ V.01

2. Bi n pháp t ch c thi công Trang 2 / 25 Make By Ph m Đình Th c M c l c Chương 1: Gi i pháp k thu t – Phương án thi công t ng th I. Gi i thi u chung II. Gi i pháp thi công III. Công tác hoàn thi n công trình – nghi m thu – bàn giao. Chương 2: Bi n pháp t ch c thi công chi ti t I. Các quy trình k thu t trong thi công – ki m tra và nghi m thu II. N i quy công trư ng III. Sơ ñ t ch c công trư ng IV. Sơ ñ thi công t ng quát V. Bi n pháp t ch c thi công VI. Tri n khai thi công VII. Các b n v t ch c thi công Chương 3: Yêu c u v t tư I. B ng t ng h p các ch ng lo i v t tư s d ng cho công trình. II. Yêu c u k thu t ñ i v i l p dính bám III. Yêu c u v t tư ñ i v i công tác s n xu t bê tông nh a. Chương 4: Ki m soát ch t lư ng thi công I. Các bi n pháp ki m soát ch t lư ng thi công II. H th ng bi u m u nghi m thu. III. Bi u m u các biên b n nghi m thu Chương 5: Máy móc – Thi t b ph c v thi công B ng th ng kê máy móc – thi t b ph c v thi công CÔNG TY C PH N Đ U TƯ XÂY D NG B.M.T ĐC : 36 VÕ VĂN T N – P.6 – Q.3 – TP.HCM

3. Bi n pháp t ch c thi công Trang 3 / 25 Make By Ph m Đình Th c CHƯƠNG 1 GI I PHÁP K THU T – PHƯƠNG ÁN THI CÔNG T NG TH I. Gi i thi u chung: Quy mô ph m vi công vi c: Công tác chu n b : – T p k t máy móc thi t b ñ n công trư ng. – Di d i, ñ c b ph n bê tông xi măng, g ch chèn sau ñó lót g ch Con sâu ñ ñ m b o các phương ti n lưu thông. Công tác chính: – Kh o sát cao ñ hi n h u cho toàn khu v c c n thi công. – Kh o sát cao ñ hi n h u cho toàn khu v c c n thi công. – Chia lư i cao ñ cho ñ i thi công th m nh a. – V sinh và tư i nh a dính bám b ng nhũ tương CRS-1 hàm lư ng 0.5 kg/m2. – R i th m bê tông nh a C19 dày trung bình 07cm – Lu lèn hoàn thi n m t ñư ng. – V sinh và tư i nh a dính bám b ng nhũ tương CRS-1 hàm lư ng 0.5 kg/m2. – R i th m bê tông nh a h t m n dày trung bình 05cm – Lu lèn hoàn thi n m t ñư ng. – Nghi m thu bàn giao công trình. II. GI I PHÁP THI CÔNG: – Thi công th công k t h p v i cơ gi i (ch y u là cơ gi i). – Tùy theo tình hình thi công t i các khu v c lân c n công trư ng có th t ch c thi công r i th m bê tông nh a vào ban ñêm. Riêng công tác cào bóc tùy theo ti n ñ có th t ch c vào c ban ngày và ban ñêm, t ch c thi công 02 ca/ngày làm vi c ñ rút ng n th i gian thi công. III. CÔNG TÁC HOÀN THI N CÔNG TRÌNH – NGHI M THU – BÀN GIAO: – Ki m tra ch t lư ng công trình – D n d p v sinh hoàn tr m t b ng – V n chuy n các v t li u th a ra kh i công trình – T ch c nghi m thu và bàn giao công trình.

4. Bi n pháp t ch c thi công Trang 4 / 25 Make By Ph m Đình Th c CHƯƠNG 2 BI N PHÁP T CH C THI CÔNG CHI TI T I. CÁC QUY TRÌNH K THU T TRONG THI CÔNG – KI M TRA – NGHI M THU: – TCVN 8819-2011 : M t ñư ng bê tông nh a nóng – yêu c u thi công và nghi m thu. – TCVN 8817-2011 : Nhũ tương nh a ñư ng a xít – toàn t p. – TCVN 8864-2011 : M t ñư ng ô tô – xác ñ nh ñ b ng ph ng b ng thư c dài 3,0 mét – 22 TCN 279-01 : Yêu c u k thu t và phương pháp thí nghi m – nh a ñư ng ñ c – TCVN 8866-2011 : M t ñư ng ô tô – xác ñ nh ñ nhám m t ñư ng b ng phương pháp r c cát – th nghi m. – TCVN 5308-1991 : Quy ph m k thu t an toàn trong xây d ng. – Quy ñ nh qu n lý ch t lư ng công trình xây d ng ban hành theo Ngh ñ nh s 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 c a Chính ph . – Ngh ñ nh s 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 v s a ñ i b sung m t s ñi u c a Ngh ñ nh 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 v qu n lý ch t lư ng công trình xây d ng. II. N I QUY CÔNG TRƯ NG: – Cán b , công nhân làm vi c trên công trư ng ph i ch p hành n i quy, quy trình làm vi c, n i quy k lu t lao ñ ng, các quy trình trong b n n i quy này. – Ph i th c hi n t t công tác nghi p v chuyên môn, bi n pháp k thu t thi công, bi n pháp an tòan ñ ra, b o ñ m ch t lư ng công trình, ti n ñ thi công, an tòan lao ñ ng trên công trư ng. – Công nhân không ñư c ñi l i ngoài ph m vi c a ñơn v mình. Ra vào c ng trong gi làm vi c ph i ñư c phép c a cán b ph trách. C m vào khu v c có bi n báo nguy hi m. – Ph i s d ng và b o qu n t t các d ng c làm vi c, các trang b phòng h lao ñ ng ñã ñư c c p phát. – C m u ng rư u bia và các ch t kích thích trư c, trong gi làm vi c. C m ngư i say rư u vào công trư ng. C m tranh ch p gây m t an ninh tr t t trên công trư ng. – C m ñùa gi n trong gi làm vi c ho c ngh ngơi t i các v trí không an toàn. – C m hút thu c hay s d ng ng n l a ch xăng d u ho c nơi d cháy n . – C m làm vi c riêng trong gi làm vi c cũng như ñưa các máy móc ra kh i ph m vi công trư ng v i m c ñích cá nhân. Khi có mưa to gió l n không ñư c trú mưa nh ng nơi ñang xây d dang mà ph i vào nơi an tòan ñã ñư c quy ñ nh.

5. Bi n pháp t ch c thi công Trang 5 / 25 Make By Ph m Đình Th c – Công nhân l i ñêm ph i ñăng ký v i Ban ch huy công trư ng ñ l p th t c ñăng ký t m trú v i cơ quan an ninh ñ a phương. – C m ñưa thân nhân ho c ngư i l vào công trư ng khi chưa ñư c s ñ ng ý c a Ban ch huy công trư ng. – Khách liên h công tác, khách vi ng thăm công trư ng c n theo s hư ng d n c a b o v công trư ng. III. SƠ Đ T CH C CÔNG TRƯ NG: SITE ENGINEER Nguyen To Hieu HP: 0946.503.768 SURVEY Ma Van Long HP: 0985.299.929 CONSTRUCTION TEAM TEAM LEADER: Bui Thuc Thuyen HP: 0917.367.621 + Group 1: Cleaning + Group 2: Supply & Spray emulsion + Group 3: Asphalt paving LABORATORY Pham Thien Phuc HP: 0916.511.224 QUALITY CONTROL + AT ASPHALT PLANT Nguyen Hoang Minh HP: 0908.367.337 + AT CONSTRUCTION SITE Tran Kim Huy HP : 0917.411.220 ASPHALT MILLING MACHINE TEAM Phung Van Duc HP: 0913.859.981 PROJECT MANAGER Tran Minh Dong HP: 0916.765.051 SITE MANAGER Tran Minh Dong HP: 0916.765.051 SAFETY OFFICER Nguyen Van Roi HP: 0908.648.958

6. Bi n pháp t ch c thi công Trang 6 / 25 Make By Ph m Đình Th c IV. SƠ Đ THI CÔNG T NG QUÁT: Ch p thu n ngu n v t li u tai tr m tr n: 1. C t li u thô 2. C t li u m n 3. B t khoáng 4. Nh a ñư ng Ch p thu n thi t k c p ph i: 1. Bê tông nh a C19 h t trung 2. Bê tông nh a C12.5 C9.5 h t m n Ch p thu n v t li u tư i dính bám d Tr m tr n bê tông nh a nóng Công trư ng D n v sinh, tư i nhũ tương dính bám CRS-1 Ki m tra cao ñ và bù ñá R i th m BTNN Lu lèn Hoàn thi n

7. Bi n pháp t ch c thi công Trang 7 / 25 Make By Ph m Đình Th c V. BI N PHÁP T CH C THI CÔNG: 5.1. Sơ ñ thi công * L p bê tông nh a C19 h t trung V sinh b m t l p BTN cũ, n n BTXM Tư i nh a dính bám CSR-1 0.5 kg/m2e Máy nén khí Xe tư i nh a; Máy tư i bán t ñ ng R i th m và lu lèn l p BTNC19 h t trung R i th m l p BTNC19 h t tr ng Máy th m Super Vogele 1600 Lu sơ b Lu trung gian Xe lu rung 2 bánh s t (8 -10 t n) Lu bánh l p (16 t n) Xe lu 2 bánh s t (8 -10 t n) Lu hoàn thi n Xe lu rung 2 bánh s t (8 -10 t n) Cào bóc b m t bê tông nh a cũ, bê tông xi măng Nghi m thu cao ñ và ñ b ng ph ng Ki m tra và nghi m thu Khoan m u ki m tra ñ ch t và chi u dày Máy cào bóc Writgen W2000 Xe tư i nư c; Đ i v sinh sau cào bóc

8. Bi n pháp t ch c thi công Trang 8 / 25 Make By Ph m Đình Th c * L p bê tông nh a C12.5 h t m n Ki m tra và nghi m thu Khoan m u ki m tra ñ ch t và chi u dày Nghi m thu cao ñ và ñ b ng ph ng V sinh b m t l p BTNC19 Tư i nh a dính bám CSR-1 0.5 kg/m2 Máy nén khí Xe tư i nh a; Máy tư i bán t ñ ng R i th m và lu lèn l p BTNC12.5 h t m n R i th m l p BTNC12.5 h t m n Máy th m Super Vogele 1600 Lu sơ b Lu trung gian Xe lu 2 bánh s t (8 -10 t n) Lu bánh l p (16 t n) Xe lu 2 bánh s t (8 -10 t n) Lu hoàn thi n Xe lu 2 bánh s t (8 -10 t n)

9. Bi n pháp t ch c thi công Trang 9 / 25 Make By Ph m Đình Th c 5.2. T ch c thi công: a. Công tác chu n b – Thí nghi m v t li u ñ u vào, thi t k c p ph i và ch p thu n tr m tr n BTN Trư c khi ti n hành thi công r i th m BTN, Phòng thí nghi m công ty BMT l y m u v t li u ñ u vào bao g m: Đá các lo i, cát, b t khoáng, nh a ñư ng 60/70, …, t i tr m ñ thí nghi m các ch tiêu cơ lý và thi t k c p ph i h n h p bê tông nh a phù h p v i ngu n v t li u t i tr m trình Tư v n giám sát. – V t li u tư i dính bám: Đư c ki m soát b i nhà cung c p b. Phương án t ch c thi công – Phương án nhân s : * Ban ñi u hành coâng trình + Giám ñ c DA : 01 ngư i + Ch huy trư ng : 01 ngư i + Cán b k thu t : 01 ngư i + Cán b ATLD : 01 ngư i * Đ i thi công + Đ i tr c ñ c : 05 ngư i + T v sinh : 10 ngư i + Đ i thi công cào bóc : 04 ngư i + Đ i thi công r i th m : 15 ngư i – Phương án thi t b thi công Tùy vào ti n ñ thi công và kh i lư ng m t b ng ñư c bàn giao mà b trí thi t b cho phù h p. D ki n s t p k t ñ n công trư ng 01 ñ i thi công v i s lư ng máy móc thi t b như sau: + Máy cào bóc : 01 chi c; + Máy r i BTN : 01 chi c; + Lu rung 2 bánh thép : 02 chi c; + Lu bánh l p : 01 chi c; + Máy tư i nh a : 01 chi c; + Máy th i b i : 01 chi c; + Xe b n nư c 6m3 : 01 chi c; + Xe v n chuy n BTN : 15 chi c. – T p k t máy móc – thi t b ñ n công trư ng: Khi công tác bàn giao m t b ng tri n khai xong, t p k t ñ i cào bóc ñ n tri n khai cào bóc, khi cào bóc hoàn thành s gi i th máy cào bóc, sau ñó t p k t ñ i th m ñ ph c v công tác ki m tra thi t b trư c khi thi công.

10. Bi n pháp t ch c thi công Trang 10 / 25 Make By Ph m Đình Th c VI. TRI N KHAI THI CÔNG 6.1. Nh n m t b ng thi công: M t b ng thi công s ñư c giao nh n gi a hai ñơn v . M t b ng trư c khi bàn giao ph i ñư c di d i toàn b các các chư ng ng i v t t o thu n l i cho công tác cào bóc l p bê tông nh a cũ, bê tông xi măng Trong quá trình bàn giao, n u c n ki m tra l i các thông s k thu t, bên nh n có th ñ ngh t ch c ki m tra l i trư c khi tri n khai thi công l p BTN. 6.2. Thi công r i th m BTN 6.2.1. D n v sinh m t b ng: Sau khi cào bóc xong, ti n hành d n v sinh m t ñư ng. Công tác d n v sinh s do t v sinh ñ m nh n, ñư c th c hi n ch y u b ng th công. Dùng ch i c ng quét gom các b i b n và các v t li u th a sau khi cào bóc còn l i trên m t ñư ng, sau ñó thu d n ra kh i ph m vi thi công. Đ xu t s d ng nư c, ñi n t i Nhà máy Bosch, dùng máy bơm ñ h tr v sinh, r a m t ñư ng sau cào bóc. Trong trư ng h p, sau cào bóc còn b r ng v t BTN cũ (sát biên) không th cào bóc thì chia làm 2 phương án x lý: – N u biên không thu nư c, có th th m BTN m i trùm lên ph n BTN cũ. – N u biên thu nư c, thì ti n hành ñ c b ph n BTN cũ, ñ chu n b th m l i BTN m i. 6.2.2. Tư i nh a dính bám m t ñư ng: Công tác d n v sinh ph i ñư c t ch c nghi m thu trư c khi tư i nh a dính bám. Tùy vào v t li u s d ng ñ tư i dính bám mà b trí thi công phù h p. Đ i v i nhũ tương CRS-1, có th s d ng xe tư i nh a chuyên d ng ñ tư i, tùy vào hàm lư ng tư i nh a mà cài ñ t các thông s k thu t phù h p ñ công tác tư i nh a ñư c chu n xác ho c s d ng máy tư i b ng tay. Chia b r ng thành nhi u v t tư i, b m t tư i nh a sau khi tư i xong ph i ñ u, lư ng nh a ph i ph kín b m t.

11. Bi n pháp t ch c thi công Trang 11 / 25 Make By Ph m Đình Th c Trong quá trình tư i nh a n u lư ng nhũ tương b tràn ra ngoài thì nhanh chóng l p ph n nhũ tương tràn b ng cát ho c ñ t. Sau ñó ch a vào vào thùng có d u hi u nh n bi t rõ ràng ñ ñưa ñi ñ b . Cô l p ph m vi ñã tư i nh a xong, tuy t ñ i không cho các thi t b ñi vào khi nh a tư i chưa phân tích xong. Tuỳ theo ñi u ki n th i ti t, th i gian t lúc tư i nhũ tương CRS-1 dính bám ñ n khi r i l p BTNN t i thi u là 1h. 6.3.3. V n chuy n bê tông nh a Dùng ô tô t ñ v n chuy n h n h p BTNN t tr m tr n ra công trư ng. Thùng xe ph i kín, s ch, có quét l p m ng dung d ch xà phòng vào ñáy và thành thùng (ho c d u ch ng dính bám). Không ñư c dùng d u nh n, d u c n hay các dung môi làm hoà tan nh a ñư ng ñ quét ñáy và thành thùng xe. Xe v n chuy n h n h p BTNN ph i có b t che ph .

12. Bi n pháp t ch c thi công Trang 12 / 25 Make By Ph m Đình Th c M i chuy n ô tô v n chuy n h n h p khi r i tr m ph i có phi u xu t xư ng ghi rõ nhi t ñ h n h p, kh i lư ng, th i ñi m xe r i tr m tr n, nơi xe s ñ n, bi n s xe, tên ngư i lái xe. Trư c khi ñ h n h p bê tông nh a vào ph u máy r i, ph i ki m tra nhi t ñ h n h p b ng nhi t k , n u nhi t ñ h n h p nh hơn quy ñ nh thì ph i lo i b . 6.3.4. R i th m bê tông nh a L p ñ t h th ng cao ñ chu n cho máy r i: c u t o c a h th ng cao ñ chu n tuỳ thu c vào lo i c m bi n c a máy r i. Khi l p ñ t h th ng này ph i chú ý tuân th ñ y ñ hư ng d n c a nhà s n xu t thi t b và ph i ñ m b o các c m bi n làm vi c n ñ nh v i h th ng cao ñ chu n này. H n h p BTN ph i ñư c r i b ng máy. Tr nh ng v trí c c b máy không th r i ñư c thì m i ñư c phép r i th công. Trư c khi b t ñ u công tác r i h n h p, các thanh g t c a máy r i ph i ñư c làm nóng. Gu ng xo n c a máy r i ph i ñư c ñ t nóng trư c khi ñ v t li u vào máy. H n h p ñư c r i và san g t theo ñúng ñ d c d c, cao ñ , m t c t ngang yêu c u. Theo b r ng m t bê tông hi n h u, ch c n dùng 1 máy r i, trình t r i ph i ñư c t ch c sao cho kho ng cách gi a các ñi m cu i c a các v t r i trong ngày là nh nh t. Ô tô ch h n h p BTN ñi lùi t i ph u máy r i, bánh xe ti p xúc ñ u và nh nhàng v i 2 tr c lăn c a máy r i. Sau ñó ñi u khi n cho thùng ben ñ t t h n h p xu ng gi a ph u máy r i. Xe ñ s 0, máy r i s ñ y ô tô t t v phía trư c cùng máy r i. Khi h n h p BTN ñã phân ñ u d c theo gu ng xo n c a máy r i và ng p t i 2/3 chi u cao gu ng xo n thì máy r i b t ñ u ti n v phía trư c theo v t quy ñ nh. Trong quá trình r i luôn gi cho h n h p thư ng xuyên ng p 2/3 chi u cao gu ng xo n. T c ñ r i ph i n ñ nh và ph i ñư c gi ñúng trong su t quá trình r i. Trong su t th i gian r i h n h p BTN, b t bu c ph i ñ thanh ñ m c a máy r i luôn ho t ñ ng. Ph i thư ng xuyên dùng thu n s t ñã ñánh d u ñ ki m tra b dày r i. Cu i ngày làm vi c, máy r i ph i ch y không t i ra quá cu i v t r i ít nh t 5 m m i ñư c ng ng ho t ñ ng. M i n i ngang sau m i ngày làm vi c ph i ñư c s a cho vuông góc v i tr c ñư ng. Trư c khi r i ti p, ph i c t b ph n ñ u m i n i, sau ñó dùng nh a tư i dính

13. Bi n pháp t ch c thi công Trang 13 / 25 Make By Ph m Đình Th c bám quét lên v t c t ñ ñ m b o v t r i cũ và m i dính k t t t. Các m i n i ngang c a hai v t r i sát nhau ph i cách nhau ít nh t 1 m. Các m i n i d c ñ qua ngày cũng ph i ñư c x lý như ñ i v i m i n i ngang. Trư c khi r i v t ti p theo, ph i c t b ph n rìa c a v t r i cũ, dùng nh a tư i dính bám quét lên v t c t sau ñó m i ti n hành r i. Trong trư ng h p máy ñang r i g p tr i mưa ñ t ng t thì Đ i trư ng thi công s báo ngay v tr m tr n t m ng ng cung c p bê tông nh a. Trong trư ng h p khi l p bê tông ñã lu lèn sơ c p thì cho phép ti p t c lu trong mưa cho h t s lư t yêu c u. Xác định tại Công trình có thể mưa Kỹ sư Công trình báo cho Nhà máy ngưng sản xuất Tập trung thi công hết phần BTN còn lại trên xe tải. Các xe còn lại tìm kiếm chỗ để trú mưa

14. Bi n pháp t ch c thi công Trang 14 / 25 Make By Ph m Đình Th c Xe ch BTNN ph i che b t l i, di chuy n vào v trí không nh hư ng b i mưa gió, tránh gi m nhi t ñ c a BTNN trong thùng xe. Sau khi ng ng mưa: Ki m tra l i nhi t ñ BTN, n u l n hơn 120o C thì m i có th ti p t c th m. Làm s ch n n, th i nư c ñ chu n b thi công ti p. 6.3.5. Lu lèn h n h p BTN – Qui trình lu lèn bê tông nh a ph i th c hi n theo ba giai ño n. Tiêu chu n c a nó ñư c th hi n như b ng 4 c a ñ cương này. Lư t lu c a m i giai ño n s ñư c quy t ñ nh sau khi ñã th m th bê tông nh a b i Tư v n giám sát. – Nhi t ñ h n h p bê tông nh a nóng chuy n ñ n công trư ng ph i n m trong kho ng t 1200C ñ n 1650C . Nhi t ñ t i thi u cho lu lèn sơ b là 1200C . M c khác b ng tiêu chu n trên ñ c p ñ n các giá tr s , ñ c bi t là ph m vi nhi t ñ cho t ng giai ño n th m khác nhau, hi n th m c tiêu các giá tr ñáp ng ñư c v yêu c u ñ ch t. – Theo yêu c u c a 3 giai ño n lu lèn (lu sơ b , trung gian và hoàn thi n) Giai ño n Lu sơ b Lu trung gian Lu hoàn thi n Lo i lu 1 Lu (8-10 T) (2 bánh thép) 1 L p (12-16 T) 1 Lu (8-10 T) (2 bánh thép) 1 Lu (8-10 T) (2 bánh thép) S lư t lu 2 – 4 8 – 10 3 – 4

15. Bi n pháp t ch c thi công Trang 15 / 25 Make By Ph m Đình Th c Lu bánh s t : T i ña 3 km/h ñ u ñ n Lu bánh l p : T i ña 2.5 km/h cho lư t lu ñ u tiên. T i ña 5 km/h cho các lư t lu ti p sau. T i thi u m t lu bánh s t và m t lu bánh hơi ph c v qui trình lu lèn bê tông nh a. Vi c lu lèn ñư c xác nh n theo tiêu chu n c a d án. (i). Lu sơ b : Sau khi th m bê tông nh a, lu sơ b và trung gian s ñư c ti n hành b i lu bánh s t (8-10 T). T i thi u t 2-4 lư t trên toàn b b m t trong su t quá trình lu sơ b . The steel roller / Lu 2 bánh thép (ii). Lu trung gian: Ngay sau khi quá trình lu sơ c p k t thúc và bê tông nh a v n còn nóng, ti n hành lu th c p trên b m t không ít hơn 8-10 lư t b i lu bánh hơi (12-16 T) và lu rung hai bánh (8-10 T), ho c 02 lu bánh hơi (12-16 T). Các lu bánh hơi ph i nh n, cùng kích c , và căng ñúng áp l c.

16. Bi n pháp t ch c thi công Trang 16 / 25 Make By Ph m Đình Th c (iii). Lu hoàn thi n: Khi nhi t ñ v n n m trong gi i h n cho phép, sau khi lu th c p b ng lu l p ñã hoàn thành thì ñưa 01 lu (8-10 T) ñ t o ñ b ng ph ng, ñ ch t và hoàn thi n b m t. The steel roller / Lu 2 bánh thép – Sau khi h n h p nh a ñã ñư c th m, căn ch nh cho ñ u b m t s ti n hành lu lèn ñ ng b b i xe lu. M c ñ lu lèn c n ñ t ít nh t 98% (theo AASHTO T230) m t ñ m u ñư c lu trong phòng thí nghi m ñư c làm cùng lo i v t li u v i t l như nhau. VII. B N V T CH C THI CÔNG (B sung sau)

17. Bi n pháp t ch c thi công Trang 17 / 25 Make By Ph m Đình Th c CHƯƠNG 3 YÊU C U V T TƯ S D NG CHO CÔNG TRÌNH I. B NG T NG H P CÁC CH NG LO I V T TƯ S D NG CHO CÔNG TRÌNH: TT Tên v t tư Ngu n g c v t tư Nhà cung c p Ghi chú 1 Đá các lo i Tân Đông Hi p (Tân Cang) – Vi t Nam Theo TKCP ñư c phê duy t 2 Nh a ñư ng 60/70 Vi t Nam ADCO, Petrolimex 3 B t khoáng Vi t Nam Holcim 4 Nhũ tương phân tích nhanh CRS-1 Vi t Nam ADCO II. YÊU C U K THU T Đ I V I L P NHŨ TƯƠNG DÍNH BÁM CRS-1: V t li u dùng ñ tư i dính bám là lo i nhũ tương g c axít phân tích nhanh CRS-1. K t qu thí nghi m nhũ tương CRS-1 ph i th a mãn các yêu c u k thu t theo b ng sau: STT No Tên ch tiêu (Specifcation) Lo i (Type) Phân tách nhanh (Cationic Rapid Setting) Phân tách ch m (Cationic Slow Setting) Đơn v (Unit) CRS-1 CSS -1h I THÍ NGHI M TRÊN M U NHŨ TƯƠNG A XÍT (TESTS ON CATIONIC EMULSIFIED ASPHALT) 1 Hàm lư ng nh a (Asphalt content) % ≥ 60 ≥ 57 2 Hàm lư ng d u (Oil content) % ≤ 3 – 3 Đ nh t Saybolt Furol 50o C (Viscosity, Saybolt Furol at 50°C) giây 20÷100 – II THÍ NGHI M TRÊN M U NH A THU ĐƯ C T THÍ NGHI M XÁC Đ NH HÀM LƯ NG NH A (TESTS ON RESIDUE) 4 Đ kim lún 25o C, 100g, 5 giây (Penetration, 25°C, 100 g, 5 s) 1/10 mm 60÷70 40÷90 5 Đ kéo dài 25o C, 5cm/phút (Ductility, 25°C, 5 cm/min) cm ≥ 40 ≥ 40 III. YÊU C U V T TƯ Đ I V I CÔNG TÁC S N XU T BÊ TÔNG NH A: 3.1. Bê tông nh a nóng – Đá các lo i: + Đá dăm trong h n h p bê tông nh a ñư c xay ra t ñá t ng, ñá núi, t cu i s i, t x lò cao không b phân h y.

18. Bi n pháp t ch c thi công Trang 18 / 25 Make By Ph m Đình Th c + Không ñư c dùng ñá dăm xay t ñá mác-nơ, sa th ch sét, di p th ch sét. Các ch tiêu cơ lý c a ñá dăm dùng cho t ng lo i bê tông nh a ph i th a mãn các quy ñ nh TCVN 8819-2011. + Lư ng ñá dăm m m y u và phong hóa không ñư c vư t quá 10% kh i lư ng ñ i v i bê tông nh a r i l p trên và không quá 15% ñ i v i bê tông nh a r i l p dư i. Xác ñ nh theo TCVN 1771, 1772-87. + Lư ng ñá th i d t c a ñá dăm không ñư c vư t quá 15% kh i lư ng ñá ñăm trong h n h p. Xác ñ nh theo TCVN 7572-13: 2006. + Trong cu i s i xay không ñư c quá 20% kh i lư ng là lo i ñá g c silic. + Hàm lư ng b i, bùn, sét trong ñá dăm không vư t quá 2% kh i lư ng, trong ñó hàm lư ng sét không quá 0,05% kh i lư ng ñá. Xác ñ nh theo TCVN 7572-8: 2006. + Trư c khi cân ñong sơ b ñ ñưa vào tr ng s y, ñá dăm c n ph i ñư c phân lo i theo các c h t: – Đ i v i bê tông nh a h t m n, phân ra ít nh t 2 c h t 10-15mm và 5-10mm. – Đ i v i bê tông nh a h t trung, phân ra ít nh t 3 c h t 15-20(25)mm và 10- 15mm và 5-10mm. – Đ i v i bê tông nh a h t l n, phân ra ít nh t 2 c h t 20(25)-40mm và 5- 20(25)mm. – Nh a ñư ng: + Nh a ñư ng dung ñ ch t o h n h p bê tông nh a r i nóng là lo i nh a ñư ng ñ c g c d u m . + Nh a ñ c ñ ch t o bê tông nh a r i nóng theo tiêu chu n 22 TCN 279-01. + Nh a ph i s ch, không l n nư c và t p ch t. + Trư c khi s d ng nh a, ph i có h sơ v các ch tiêu k thu t c a các lo i nh a s dùng và thõa các ch tiêu như quy ñ nh t i b ng sau: STT Các ch tiêu ĐV C p 60/70 Tiêu chu n áp d ng Tiêu chu n tham kh o 1 Đ kim lún 250 C 0.1mm 60 – 70 22TCN279-01 ASTM D5 AASHTO T49 2 Đ kéo dài 250 C cm Min. 100 22TCN279-01 ASTM D113 AASHTO T151 3 Nhi t ñ hóa m m (phương pháp vòng và bi) 0 C 46 – 55 22TCN279-01 AASHTO T53-96 4 Nhi t ñ b t l a 0 C Min. 230 22TCN279-01 ASTM D92 AASHTO T48 5 Lư ng t n th t sau khi ñun nóng 163°C trong 5 gi % Max. 0.8 22TCN279-01 ASTM D6 AASHTO T47 6 T l ñ kim lún c a nh a ñư ng sau khi ñun nóng 163 0 C trong 5 gi so v i ñ kim lún 250 C % Min. 75 22TCN279-01 ASTM D6/D5

19. Bi n pháp t ch c thi công Trang 19 / 25 Make By Ph m Đình Th c 7 Lư ng hòa tan trong Trichloroethylene C2 Cl4 % Min. 99 22TCN279-01 ASTM D2042 AASHTO T44 8 Kh i lư ng riêng 25°C g/cm3 1 – 1.05 22TCN279-01 ASTM D70 AASHTO T228 9 Đ dính bám v i ñá grade Min. 3rd grade 22TCN279-01 ASTM D3625 10 Hàm lư ng paraffin % Max. 2.2 22TCN279-01 DIN-52015 – B t khoáng: + B t khoáng ñư c nghi n t ñá cácbônát (ñá vôi canxit, ñô lô mit, ñá d u…) có cư ng ñ nén không nh hơn 200daN/cm2 và t x badơ c a c a lò luy n kim ho c xi măng. + Đá cácbônát dùng s n xu t b t khoáng ph i s ch, ch a b i, bùn, sét không quá 5%. + B t khoáng ph i khô, tơi (không vón hòn). + Các ch tiêu k thu t chi ti t c a b t khoáng nghi n t ñá cacbonat tham kh o t i t i TCVN 8819:2011

20. Bi n pháp t ch c thi công Trang 20 / 25 Make By Ph m Đình Th c CHƯƠNG 4 KI M SOÁT CH T LƯ NG THI CÔNG I. CÁC BI N PHÁP KI M SOÁT CH T LƯ NG THI CÔNG. Quy trình ki m soát ch t lư ng thi công m t ñư ng bê tông nh a nóng – Công tác ki m tra và nghi m thu ñư c th c hi n theo các trình t sau: a. Ki m tra trư c khi khi r i BTNN: + Ki m tra ch t lư ng n n bê tông xi măng: Đ s ch và ñ khô ráo m t móng b ng m t. + Ki m tra s ñ ng ñ u, hàm lư ng nh a dính bám b ng k t qu thí nghi m t i hi n trư ng. + Ki m tra v trí các c c tim và c c gi i h n các v t r i. + Ki m tra b ng m t thành mép các m i n i ngang, d c c a các v t r i ngày hôm trư c. b. Ki m tra trong quá trình r i và lu lèn: + Ki m tra ch t lư ng h n h p BTN. + Ki m tra ñ b ng ph ng trong quá trình r i. + Ki m tra ch t lư ng m i n i. + Ki m tra ch t lư ng lu lèn. c. Ki m tra sau khi th m BTN + Cao ñ , kích thư c hình h c (b r ng m t ñư ng, b dày l p th m) Sai s cho phép ñ i v i các ñ c trưng hình h c c a l p m t ñư ng bê tông nh a – xem b ng: Các kích thư c hình h c Sai s cho phép Ghi chú D ng c và phương pháp ki m tra 1 – B r ng m t ñư ng BTN – 5cm T ng s ch h p không vư t quá 5% chi u dài ñư ng 2 – Chi u dày l p BTN – L p dư i – L p trên ± 10% ± 8% ± 5% Áp d ng cho 95% t ng s ñi m ño; 5% còn l i không vư t quá 10mm 3 – Đ d c ngang m t ñư ng bê tông nh a – L p dư i – L p trên ± 0,005 ± 0,0025 Áp d ng cho 95% t ng s ñi m ño 4 – Sai s cao ñ c không vư t quá – L p dư i – L p trên ± 5mm ± 5mm Áp d ng cho 95% t ng s ñi m ño

21. Bi n pháp t ch c thi công Trang 21 / 25 Make By Ph m Đình Th c + Đ ch t lu lèn: H s ñ ch t lu lèn (K) c a l p ph BTNN sau khi thi công không ñư c nh hơn 0,98. K = maxγ γtt ≥ 0,98 Ghi chú: Đ i v i nh ng di n tích không th thi công b ng cơ gi i (m t b ng ch t h p, v trí thi t b cơ gi i không vào ñư c…) thì K ≥ 0,95 Trong ñó: γtn: Kh i lư ng th tích trung bình c a BTN sau khi thi công hi n trư ng (m u khoan); γo: Kh i lư ng th tích trung bình c a BTN tr m tr n tương ng v i lý trình ki m tra (m u Marshall). + M t ñ ki m tra: 500 m2 m t ñư ng / 1 m u khoan. Nên dùng các thi t b thí nghi m không phá hu ñ ki m tra ñ ch t l p ph BTNN. + Thành ph n c p ph i c t li u, hàm lư ng nh a l y t m u nguyên d ng m t ñư ng ph i tho mãn công th c ch t o h n h p BTN ñã ñư c phê duy t v i sai s n m trong quy ñ nh. M t ñ ki m tra: 500m2 m t ñư ng / 1 m u. + Đ dính bám gi a l p ph BTN v i l p bê tông nh a phía dư i ph i t t, ñư c ñánh giá b ng m t b ng cách nh n xét m u khoan. + Ch t lư ng các m i n i ñư c ñánh giá b ng m t. M i n i ph i ngay th ng, b ng ph ng, không r m t, không b kh c, không có khe h . II. H TH NG BI U M U NGHI M THU 1.1. H sơ nghi m thu công tác cào bóc m t ñư ng cũ: – Biên b n ki m tra máy móc thi t b trư c khi thi công. – Biên b n nghi m thu công vi c cào bóc m t ñư ng. 1.2. H sơ nghi m thu công tác tư i nh a dính bám: – Biên b n nghi m thu công vi c d n v sinh m t ñư ng. – Biên b n nghi m thu công vi c tư i nh a dính bám. + K t qu thí nghi m nhũ tương + K t qu thí nghi m hàm lư ng nh a tư i dính bám 1.3. H sơ nghi m thu công tác r i th m bê tông nh a – Biên b n ch p thu n v t li u ñ u vào và công th c thi t k c p ph i bê tông nh a. – Biên b n nghi m thu công vi c r i th m bê tông nh a. + Phi u ki m tra kích thư c hình h c. + Phi u theo dõi công tác r i th m. + K t qu thí nghi m c p ph i bê tông nh a. + K t qu thí nghi m ñ ch t bê tông nh a. III. BI U M U CÁC BIÊN B N NGHI M THU:

22. Bi n pháp t ch c thi công Trang 22 / 25 Make By Ph m Đình Th c CHƯƠNG 5 MÁY MÓC – THI T B PH C V THI CÔNG I. B NG TH NG K MÁY MÓC – THI T B PH C V THI CÔNG: Construction Machine / Thi t b thi công Quantity / S lư ng Capacity / Công su t Feature / Tính năng The country production / Nư c s n xu t Year of Production / Năm s n xu t Owner / Thu c s h u The Picture / Hình nh thi t b BMT Rent / Thuê Air Compressor / Máy th i 02 600m3/h Self- propelle d / T hành Japan / Nh t 2007 2 Truck / Xe t i 40 10T- 15T Self- propelle d / T ñ China – Japan / Trung Qu c – Nh t 2005 40

23. Bi n pháp t ch c thi công Trang 23 / 25 Make By Ph m Đình Th c The tyre Roller / Xe lu bánh l p WATANABE 01 16T Self- propelle d / T hành Japan / Nh t 1999 01 The vibration roller / Xe lu rung 2 bánh s t – HAMM HD 90 01 9 – 11T vibration / Rung, t hành German / Đ c 2009 01

24. Bi n pháp t ch c thi công Trang 24 / 25 Make By Ph m Đình Th c The vibration roler / Xe lu rung 2 bánh s t – HAMM HD 90 01 9 – 11T vibration / Rung, t hành German / Đ c 2007 01 Asphalt Distributor/ Máy tr i VOGELE SUPER 1600 01 400T/h Automat ic adjust asphalt depth / Đi u ch nh cao ñ r i nh a t ñ ng German / Đ c 2007 01 Prime – Tack Coat Distributor / Xe tư i nh a 01 7 T Automat ic / T ñ ng China / Trung Qu c 2009 01

25. Bi n pháp t ch c thi công Trang 25 / 25 Make By Ph m Đình Th c Asphalt Plant / Tr m tr n BTN ASTEC 01 300T/h Continu ous plant / Tr m tr n liên t c America / M 2004 01 Asphalt Plant / Tr m tr n BTN AMMANN 01 250T/h Batch plant / Tr m tr n m German / Đ c 2009 01 Cold Milling Machine / Xe cào bóc Wirtgen W2000 01 500t n/h Automat ic / T ñ ng German / Đ c 2007 01

72. Bien Phap Thi Cong Coc Khan Nhoi

Published on

3. – Định vị và dẫn hướng cho máy khoan- Giữ ổn định cho bề mặt hố khoan và chống sập thành phần trên hố khoan- Bảo vệ để đất đá, thiết bị không rơi xuống hố khoan- Làm sàn đỡ tạm và thao tác để buộc nối và lắp dựng cốt thép, lắp dựng và tháo dỡ ống đổbê tông. Sau khi định vị xong vị trí tim cọc, quá trình hạ ống vách được thực hiện bằng thiết bịrung. Có 2 loại đường kính ống D = 1 m và 1,2 m. Máy rung kẹp chặt vào thành ống và từ từấn xuống; khả năng chịu cắt của đất sẽ giảm đi do sự rung động của thành ống vách. ốngvách được hạ xuống độ sâu (6 m). Trong quá trình hạ ống, việc kiểm tra độ thẳng đứng đượcthực hiện liên tục bằng cách điều chỉnh vị trí của máy rung thông qua cẩu, ống vách được hạxuống độ sâu đỉnh cách mặt đất 0,5 m.* Quá trình hạ ống vách:- Chuẩn bị máy rung: Dùng cẩu chuyển trạm bơm thủy lực, ống dẫn và máy rung ra vị trí thi công.- Lắp máy rung vào ống vách: Cẩu đầu rung lắp vào đỉnh casine, cho bơm thủy lực làm việc, mở van cơ cấu kẹp đểkẹp chặt máy rung với casine. áp suất kẹp đạt 300bar, tương đương với lực kẹp 100 tấn, chorung nhẹ để rút casine đưa ra vị trí tâm cọc.- Rung hạ ống vách: Từ hai mốc kiểm tra đặt thước để chỉnh cho vách casine vào đúng tim. Thả phanh chovách cắm vào đất, sau đó lại phanh giữ. Ngắm kiểm tra độ thẳng đứng. Cho búa rung chế độnhẹ, thả phanh từ từ cho vách chống đi xuống, vừa rung vừa kiểm tra độ nghiêng lệch (nếucasine bị nghiêng, xê dịch ngang thì dùng cẩu lái cho casine thẳng đứng và đúng tâm) cho tớikhi xuống hết đoạn dẫn hướng 2,5m. Bắt đầu tăng cho búa hoạt động ở chế độ mạnh, thảphanh chùng cáp để casine xuống với tốc độ lớn nhất. Vách chống được rung cắm xuống đất tới khi đỉnh của nó cách mặt đất 0,6 m thì dừnglại. Xả dầu thuỷ lực của hệ rung và hệ kẹp, cắt máy bơm. Cẩu búa rung đặt vào giá. Côngđoạn hạ ống được hoàn thành. ống vách được hạ xuống với sai số của tâm móng theo cả haiphương không được lớn hơn 30mm. Sau khi hạ ống vách dùng thước nivo áp vào thành trong ống vách để kiểm tra độ thẳngđứng* Chú ý:- Khi hạ ống vách nếu áp lực ở đồng hồ lớn thì ta phải thử nhổ ngược lại và nhổ ống vách lênchừng 2cm, nếu công việc này dễ dàng thì ta mới được phép đóng ống dẫn xuống tiếp.- Do ống vách có nhiệm vụ dẫn hướng cho công tác khoan và bảo vệ thành hố khoan khỏi bịsụt lở của lớp đất yếu phía trên, nên ống vách hạ xuống phải đảm bảo thẳng đứng. Vì vậy,trong quá trình hạ ống vách việc kiểm tra phải được thực hiện liên tục bằng các thiết bị đođạc và bằng cách điều chỉnh vị trí của búa rung thông qua cẩu.d/ Công tác khoan tạo lỗ:Quá trình này được thực hiện sau khi đặt xong ống vách tạm.* Công tác chuẩn bị:Trước khi tiến hành khoan tạo lỗ cần thực kiện một số công tác chuẩn bị như sau: 3

4. – Đặt áo bao: Đó là ống thép có đường kính lớn hơn đường kính cọc 1,6 ÷1,7 lần, cao0,7÷1m để chứa dung dịch sét bentonite, áo bao được cắm vào đất 0,3÷0,4m nhờ cầncẩu và thiết bị rung.- Lắp đường ống dẫn dung dịch bentonite từ máy trộn và bơm ra đến miệng hố khoan, đồngthời lắp một đường ống hút dung dịch bentonite về bể lọc.- Trải tấm thép dưới hai bánh xích máy khoan để đảm bảo độ ổn định của máy trong quátrình làm việc, chống sập lở miệng lỗ khoan. Việc trải tấm thép phải đảm bảo khoảng cáchgiữa 2 mép tấm thép lớn hơn đường kính ngoài cọc 10cm để đảm bảo cho mỗi bên rộng ra5cm- Điều chỉnh và định vị máy khoan nằm ở vị trí thăng bằng và thẳng đứng; có thể dùng gỗmỏng để điều chỉnh, kê dưới dải xích. Trong suốt quá trình khoan luôn có 2 máy kinh vĩ đểđiều chỉnh độ thăng bằng và thẳng đứng của máy và cần khoan- Kiểm tra, tính toán vị trí để đổ đất từ hố khoan đến các thiết bị vận chuyển lấy đất mang đi.- Kiểm tra hệ thống điện nước và các thiết bị phục vụ, đảm bảo cho quá trình thi công đượcliên tục không gián đoạn.Khoan tạo lỗ, bơm dd Bentonite giữ thành* Yêu cầu đối với dung dịch Bentonite: Bentonite là loại đất sét thiên nhiên, khi hoà tan vào nước sẽ cho ta một dung dịch sétcó tính chất đẳng hướng, những hạt sét lơ lửng trong nước và ổnđịnh trong một thời gian dài. Khi một hố đào được đổ đầy GÁÖ KHOAN TAÛ LÄÙ U Obentonite, áp lực dư của nước ngầm trong đất làm cho bentonite § Çu n èi ví i C h èt gi Ëtcó xu hướng rò rỉ ra đất xung quanh hố. Nhưng nhờ những hạt sét m ë n ¾p c Çn kh oanlơ lửng trong nó mà quá trình thấm này nhanh chóng ngừng lại,hình thành một lớp vách bao quanh hố đào, cô lập nước vàbentonite trong hố. Quá trình sau đó, dưới áp lực thủy tĩnh của N¾ m ë ® t pbentonite trong hố thành hố đào được giữ một cách ổn định. Nhờ c ã b ¶n lÒkhả năng này mà thành hố khoan không bị sụt lở đảm bảo an toàn R ¨ n g c ¾t ® t C öa l y ® tcho thành hố và chất lượng thi công. Ngoài ra, dung dịch D ao g ät th µn hbentonite còn có tác dụng làm chậm lại việc lắng xuống của cáchạt cát… ở trạng thái hạt nhỏ huyền phù nhằm dễ xử lý cặn lắng. § ­ ên g k Ý h n t¹ o lç kh o anDung dịch Bentonite trước khi dùng để khoan cần có các chỉ sốsau (TCXD 326-2004): + Độ pH : 7 – 9 + Dung trọng: 1,05-1,15 T/m3. 4

6. * Kiểm tra hố khoan: Sau khi xong, dừng khoảng 30 phút đo kiểm tra chiều sâu hố khoan, nếu lớp bùn đất ởđáy lớn hơn 1 m thì phải khoan tiếp nếu nhỏ hơn 1 m thì có thể hạ lồng cốt thép. e/ Nạo vét hố khoan: – Lớp mùn khoan có khả năng ảnh hưởng đến khả năng làm việc của cọc. Vì vậy khi kiểmtra độ sâu hố khoan cần xác định chiều sâu lớp mùn khoan cần nạo vét. – Dùng gàu hình trụ có chế độ làm việc gần giống như gàu ngoặm máy xúc lắp vào máykhoan để nạo vét. Những công việc tiếp theo của thi công cọc nhồi chỉ được phép tiếp tục khiđộ sâu hố khoan đạt đến độ sâu thiết kế. (Đo bằng thước dây) f/ Thi công cốt thép: hình 1 hình 2 hình 3* Chế tạo khung cốt thép: (hình 1) – Địa điểm buộc khung cốt thép phải lựa chọn sao cho việc lắp dựng khung cốt thép đượcthuận tiện, tốt nhất là được buộc ngay tại hiện trường. Do những thanh cốt thép để buộckhung cốt thép tương đối dài nên việc vận chuyển phải dùng ô tô tải trọng lớn, khi bốc xếpphải dùng cẩn cẩu di động. Ngoài ra khi cất giữ cốt thép phải phân loại nhãn hiệu, đườngkính độ dài. Thông thường buộc cốt thép ngay tại những vị trí gần hiện trường thi công sauđó khung cốt thép đươc sắp xếp và bảo quản ở gần hiện trường, trước khi thả khung cốt thépvào lỗ lại phải dùng cần cẩu bốc chuyển lại một lần nữa. Để cho những công việc này đượcthuận tiện ta phải có đủ hiện trường thi công gồm có đường đi không cản trở việc vận chuyểncủa ô tô và cần cẩu. Đảm bảo đường vận chuyển phải chịu đủ áp lực của các phương tiện vậnchuyển. – Khung cốt thép chiếm một không gian khá lớn nên ta khi cất giữ nhiều thì phải xếp lênthành đống, do vậy ta phải buộc thêm cốt thép gia cường. Nhưng nhằm tránh các sự cố xảyra gây biến dạng khung cốt thép tốt nhất ta ta chỉ xếp lên làm 2 tầng. – Khung cốt thép của cọc được chế tạo tại hiện trường. Khung cốt thép được chế tạo trên cácgiá đỡ định hình sẵn, mỗi đoạn khung có 3 giá đỡ, các giá đỡ này đặt trên cùng một độ cao. 6

8. Mỗi đoạn ống dài 3m được nối với nhau bằng các ren, một số ống có chiều dài thay đổi0,5m , 1,5m , 2m để lắp linh động, phù hợp với chiều sâu hố khoan. Đáy ống cuối cùng hìnhvát, đường kính ống là 273mm, đoạn trên cùng làm le ra tì vào giá đỡ bắc ngang qua miệngvách casinc. + Chuẩn bị: Tập kết ống tại vị trí thuận tiện cho thi công kiểm tra các ren nối + Lắp giá đỡ: Giá đỡ dùng làm hệ đỡ của ống đổ bê tông. Giá đỡ có cấu tạo đặc biệtbằng hai nửa vòng tròn có bản lề ở hai góc. Với chế tạo như vậy có thể dễ dàng tháo lắp ốngthổi rửa. + Lắp ống đổ:Ống đổ có đầu vát được hạ đầu tiên, tiếp theo hạ các ống đổ có chiều dài3m, cuối cùng hạ các ống có chiều dài linh động để phù hợp chiều sâu hố đào. h/ Công tác thổi rửa đáy lỗ khoan: – Để đảm bảo chất lượng của cọc và sự tiếp xúc trực tiếp giữa cọc và nền đất, cần tiến hànhthổi rửa hố khoan trước khi đổ bê tông.- Phương pháp thổi rửa lòng hố khoan: ta dùng phương pháp thổi khí.- Việc thổi rửa tiến hành theo các bước sau: + Dùng cẩu thả ống thổi rửa xuống hố khoan, ống thổi rửa có đường kính Φ90, chiềudài mỗi đoạn là 3m được thả vào giữa ống đổ. Các ống được nối với nhau bằng ren. Một sốống có chiều dài thay đổi 0,5m , 1,5m , 2m để lắp linh động, phù hợp với chiều sâu hố khoan.Đoạn dưới ống có chế tạo vát hai bên để làm cửa trao đổi giữa bên trong và bên ngoài. Phíatrên cùng của ống thổi rửa có hai cửa, một cửa nối với ống dẫn để thu hồi dung dịchbentonite và cát về máy lọc, một cửa dẫn khí có Φ45, chiều dài bằng 80% chiều dài cọc. ống Tremie, ống thổi rữa và lắp ống thổi rữa hố khoan+ Tiến hành: Bơm khí với áp suất 7 at và duy trì trong suốt thời gian thổi rửa đáy hố. Khínén sẽ đẩy vật lắng đọng và dung dịch bentonite bẩn về máy lọc.Lượng dung dịch sét bentonite trong hố khoan giảm xuống. Quá trình thổi rửa phải bổ sungdung dịch Bentonite liên tục. Chiều cao của nước bùn trong hố khoan phải cao hơn mựcnước ngầm tại vị trí hố khoan là 1,5m để thành hố khoan mới tạo được màng ngăn nước, tạođược áp lực đủ lớn không cho nước từ ngoài hố khoan chảy vào trong hố khoan.Thổi rửa khoảng 20 ÷ 30 phút thì lấy mẫu dung dịch ở đáy hố khoan và giữa hố khoan lên đểkiểm tra. Nếu chất lượng dung dịch đạt so với yêu cầu của quy định kỹ thuật và đo độ sâu hốkhoan thấy phù hợp với chiều sâu hố khoan thì có thể dừng để chuẩn bị cho công tác lắpdựng cốt thép.i/ Công tác đổ bê tông: 8

9. * Chuẩn bị :- Thu hồi ống thổi khí.- Tháo ống thu hồi dung dịch bentonite, thay vào đó là máng đổ bê tông trên miệng.- Đổi ống cấp thành ống thu dung dịch bentonite trào ra do khối bê tông đổ vào chiếm chỗ.* Thiết bị và vật liệu sử dụng: Lắp ống đổ Bêtông, đổ bêtông trong dung dịch Bentonite và đo mặt dâng bêtôngTrước khi đổ bê tông người ta rút ống lên cách đáy cọc 30cm.- Bê tông sử dụng:Công tác bê tông cọc khoan nhồi yêu cầu phải dùng ống dẫn do vậy tỉ lệ cấp phối bê tông đòihỏi phải có sự phù hợp với phương pháp này, nghĩa là bê tông ngoài việc đủ cường độ tínhtoán còn phải có đủ độ dẻo, độ linh động dễ chảy trong ống dẫn và không hay bị gián đoạn,loại bê tông có: + Độ sụt 18 đến 20 + Cường độ thiết kế: Mác 300.* Đổ bê tông :- Lỗ khoan sau khi được vét ít hơn 3 giờ thì tiến hành đổ bê tông. Nếu quá trình này quá dàithì phải lấy mẫu dung dịch tại đáy hố khoan. Khi đặc tính của dung dịch không tốt thì phảithực hiện lưu chuyển dung dịch cho tới khi đạt yêu cầu.- Với mẻ bê tông đầu tiên phải sử dụng nút bằng bao tải chứa vữa xi măng nhão, đảm bảocho bê tông không bị tiếp xúc trực tiếp với nước hoặc dung dich khoan, loại trừ khoảng chânkhông khi đổ bê tông. Tùy vào tình hình thực tế tại công trường, sẽ quyết định đổ bê tông từ xe bơm haydùng xe chở bê tông chuyên dụng đổ trực tiếp vào phễu. Nếu dùng xe chở bê tôngchuyên dụng phải có biện pháp gia cố chống tải trọng xe bê tông làm xạc vách hố khoanbằng cách lót 2 tấm thép dày 2cm phân bố tải trọng đều trên mặt đất. Đối với cọc thínghiệm, do phải đổ bê tông lên tận mặt đất tự nhiên nên khi đổ bằng xe chở bê tôngchuyên dụng, khi bê tông dâng lên cách mặt đất khoảng 2-3m thí ống đổ vẫn ngậptrong bê tông từ 4-5m để dùng cấn cẩu nâng ống đổ lên (ống đổ vẫn ngập trong bê tôngtối thiểu 2m) đồng thời nhồi ống đổ liên tục để bê tông trong ống đổ tạo áp đẩy bê tôngtrong hố khoan dâng lên. Bê tông được đổ vào phểu sẽ đẩy nút hãm đi tận đáy hố. Nhấc ỗng dẫn lên để nút hãmvà bê tông tháo ra ngoài lập tức hạ ống dẫn xuống để đoạn mũi ống dẫn ngập vào phần bêtông vừa mới tháo ra. Tiếp tục đổ bê tông vào phễu và được đổ liên tục. Bê tông được đưa 9

10. xuống sâu trong lòng khối bê tông đổ trước, qua miệng ống tràn ra xung quanh để nâng phầnbê tông lúc đầu lên. Bê tông được đổ liên tục đồng thời ống dẫn cũng cùng được rút lên dầnvới yêu cầu ống dẫn luôn chìm vào trong bê tông khoảng 2-3m. Vì vậy bê tông cần phải có độ linh động lớn để phần bê tông rơi từ phễu xuống có thểgây ra áp lực đẩy được cột bê tông lên trên. Như vậy, chỉ có một lớp bê tông trên cùng tiếpxúc với nước được đẩy lên trên và phá bỏ sau này. Phần bê tông còn lại vẫn giữ nguyên chấtlượng như khi chế tạo.- Khi dung dịch Bentonite được đẩy trào ra thì cần dùng bơm cát để thu hồi kịp thời về máylọc, tránh không để bê tông rơi vào Bentonite gây tác hại keo hoá làm tăng độ nhớt củaBentonite.- Khi thấy đỉnh bê tông dâng lên gần tới cốt thép thì cần đổ từ từ tránh lực đẩy làm đứt mốihàn râu cốt thép vào vách.- Để tránh hiện tượng tắc ống cần rút lên hạ xuống nhiều lần, nhưng ống vẫn phải ngập trongbê tông như yêu cầu trên.- Ống đổ tháo đến đâu phải rửa sạch ngay. Vị trí rửa ống phải nằm xa cọc tránh nước chảyvào hố khoan. Để đo bề mặt bê tông ta dùng quả dọi nặng có dây đo.* Yêu cầu:- Bê tông cung cấp tới công trường cần có độ sụt đúng qui định 18 đến 20 cm, do đó cần cóngười kiểm tra liên tục các mẻ bê tông. Đây là yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượngbê tông.- Thời gian đổ bê tông không vượt quá 5 giờ.- ống đổ bê tông phải kín, cách nước, đủ dài tới đáy hố.- Miệng dưới của ống đổ bê tông cách đáy hố khoan 30 cm. Trong quá trình đổ miệng dướicủa ống luôn ngập sâu trong bê tông đoạn 2 m.- Không được kéo ống dẫn bê tông lên khỏi khối bê tông trong lòng cọc.- Bê tông đổ liên tục tới vị trí đầu cọc.* Xử lý bentonite thu hồi: Bentonite sau khi thu hồi lẫn rất nhiều tạp chất, tỉ trọng và độ nhớt lớn. Do đóBentonite lấy từ dưới hố khoan lên để đảm bảo chất lượng để dùng lại thì phải qua tái xử lý.Nhờ một sàng lọc dùng sức rung ly tâm, hàm lượng đất vụn trong dung dịch bentonite sẽđược giảm tới mức cho phép.Bentonite sau khi xử lý phải đạt được các chỉ số sau (Tiêu chuẩn Nhật Bản):- Tỉ trọng : 1.05 – 1.15 g/cm3.- Độ nhớt : 18-45 giây.- Hàm lượng cát: < 6%.j. Lấp đầu cọc (đối với cọc đại trà)- Tháo dỡ toàn bộ giá đỡ của ống phần trên.- Cắt các thanh thép treo lồng thép. 10

12. Kiểm tra cốt liệu lớn.l2/ Kiểm tra chất lượng cọc sau khi đã thi công xong: Công tác này nhằm đánh giá cọc, phát hiện và sửa chữa các khuyết tật đã xảy ra.Có 2 phương pháp kiểm tra:* Phương pháp tĩnh:- Gia tải trọng tĩnh: Nội dung của phương pháp: Đặt lên đầu cọc một sức nén; tăng chậm tải trọng lên cọctheo một qui trình rồi quan sát biến dạng lún của đầu cọc. Khi đạt đến lượng tải thiết kế vớihệ số an toàn từ 2÷3 lần so với sức chịu tính toán của cọc mà cọc không bị lún quá trị số địnhtrước cũng như độ lún dư qui định thì cọc coi là đạt yêu cầu. Tốc độ dịch chuyển không đổi: Nhằm đánh giá khả năng chịu tải giới hạn của cọc, thínghiệm thực hiện rất nhanh chỉ vài giờ đông hồ. Thí nghiệm nén tĩnh.- Phương pháp khoan lấy mẫu: Khoan lấy mẫu bê tông có đường kính 50÷150mm từ các độ sâu khác nhau. Bằng cáchnày có thể đánh giá chất lượng cọc qua tính liên tục của nó. Cũng có thể đem mẫu để nén đểthử cường độ của bê tông.- Phương pháp siêu âm: Phương pháp này đánh giá chất lượng bê tông và khuyết tật của cọc thông qua quanhệ tốc độ truyền sóng và cường độ bê tông. Nguyên tắc là đo tốc độ và cường độ truyền sóngsiêu âm qua môi trường bê tông để tìm khuyết tật của cọc theo chiều sâu.* Phương pháp động:- Phương pháp động hay dùng là phương pháp rung.- Nội dung của phương pháp: Cọc thí nghiệm được rung cưỡng bức với biên độ không đổi trong khi tần số thay đổi.Khi đó vận tốc dịch chuyển của cọc được đo bằng các đầu đo chuyên dụng. Khuyết tật của cọc như sự biến đổi về chất lượng bê tông, sự giảm yếu thiết diện đượcđánh giá thông qua tần số cộng hưởng. 12

13. ⇒ Nói chung các phương pháp động khá phức tạp, đòi hỏi cần chuyên gia có trình độchuyên môn cao.Chọn phương pháp siêu âm để kiểm tra chất lượng cọc sau khi thi công. 2. Công tác phá đầu cọc: a/ Phương pháp phá đầu cọc: Cọc khoan nhồi sau khi đổ bê tông, trên đầu cọc có lẫn tạp chất và bùn được đập vỡ cholộ cốt thép để ngàm vào đài như thiết kế. Công tác đập đầu cọc được tiến hành song song với công tác đào đất bằng cơ giới.Phần cọc đập bằng máy dài 1,00m. Phần còn lại 0,3 m được đập bằng thủ công sau khi tiếnhành xong công tác đào móng bằng thủ công. Trước khi thực hiện công việc thì cần phải đolại chính xác cao độ đầu cọc, đảm bảo chiều dài đoạn cọc ngàm vào trong đài Trước khi đập dùng máy nén khí và súng chuyên dụng để phá bê tông, dùng máy cắtbê tông cắt vòng quanh chân cọc tại vị trí cốt đầu cọc cần phá. Làm như vậy để các đầu cọcsau khi đập sẽ bằng phẳng và phần bê tông phía dưới không bị ảnh hưởng trong quá trìnhphá. Cốt thép lộ ra sẽ bị bẻ ngang và ngàm vào đài móng, đoạn thừa ra phải đảm bảo chiềudài neo theo yêu cầu thiết kế thường ≥25d (với d là đường kính cốt thép chủ ). 3. Các sự cố điển hình và giải pháp xử lý phòng ngừa 3.1. Sự cố không rút được đầu khoan cọc nhồi lên – Diễn biến sự cố: Do một nguyên nhân nào đó như mất điện máy phát, hỏngcẩu.v.v.. làm gián đoạn quá trình khoan cọc, cần phải rút đầu khoan lên ngay ngay sau khimất điện thì đầu khoan bị kẹt ở đáy lỗ không cẩu lên được cũng không thể nhổ lên được. – Nguyên nhân: Hiện tuợng sập vách phần đất đã khoan duới đáy ống vách chưa kịphạ xảy ra ngay sau khi mất điện làm nghiêng đầu khoan, đầu khoan bị vướng vào đáy ốngvách và bị toàn bộ phần đất sập xuống bao phủ. Do vậy không thể rút đầu khoan lên được. – Biện pháp xử lý: + Cách 1: Rút ống vách lên khoảng 20 cm sau đó mới rút đầu khoan, sau khi rút đượcđầu khoan lên rồi sẽ lại hạ ngay ống vâch xuống. + Cách 2: Nếu không thể nhổ được ống vách do ống vách đã hạ sâu, lực ma sát lớn, taphải dùng biện pháp xói hút . Cách tiến hành như sau: Dùng vòi xói áp lực cao xói hút phần đất đã bị sập và xói sâu xuống dưới đầu khoanmục đích làm cho đầu khoan trôi xuống dưới theo phương thẳng đứng để khỏi bị nghiêngvào thành vách. Sau đó mới cẩu rút đầu khoan. * Lưu ý: Trong suốt quá trình xói hút luôn giữ cho mực nước trong lỗ khoan ổn địnhđầy trong ống vách để giữ ổn định thành lỗ khoan dưới đáy ống vách. 3.2. Sự cố không rút được ống vách lên trong phương pháp thi công có ống vách Nguyên nhân: – Lực ma sát giữa ống chống với đất ở xung quanh lớn hơn lực nhổ lên ( lực nhổ và lựcrung) hoặc khả năng cẩu lên của thiết bị làm lỗ không đủ. Trong tầng cát thì sự cố kẹp ốngthường xảy ra, do ảnh hưởng của nước ngầm khá lớn, ngoài ra còn do ảnh hưởng của mật độ 13

14. cát với việc cát cố kết lại dưới tác dụng của lực rung. Còn trong tầng sét, do lực dính tươngđối lớn hoặc do tồn tại đất sét nở v.v… – Ống vách hoặc thiết bị tạo lỗ nghiêng lệch nên thiết bị nhổ ống vách không phát huyhết được năng lực. – Lưỡi nhọn ống vách bị mài mòn lên làm tăng lực ma sát giữa ống vách với tầng đất. – Thời gian giữa hai lần lắc ống dài quá cũng làm cho khó rút ống đặc biệt là khi ốngvách đã xuyên vào tầng chịu lực. – Bê tông đổ một lượng quá lớn mới rút ống vách hoặc đổ bê tông có độ sụt quá thấplàm tăng ma sát giữa ống vách và bê tông. Biện pháp phòng ngừa, khắc phục: – Chọn phương pháp thi công và thiết bị thi công đảm bảo năng lực thiết bị đủ đáp ứngnhu cầu cho công nghệ khoan cọc. – Sau khi kết thúc việc làm lỗ và trước lúc đổ bê tông phải thường xuyên rung lắc ống,đồng thời phải thử nâng hạ ống lên một chút ( khoảng 15 cm) để xem có rút được ống lênhay không. Trong lúc thử này không được đổ bê tông vào. – Khi sử dụng năng lực của bản thân máy mà nhổ ống chống không lên được thì có thểthay bằng kích dầu có năng lực lớn để kích nhổ ống lên. – Trước khi lắc ống lợi dụng van chuyển thao tác, lúc lắc với một góc độ nhỏ làm cholực cản giảm đi, để cho nó từ từ trở lại trạng thái bình thường rồi lại nhổ lên, và phải đảmbảo hướng nhổ lên của máy trùng với hướng nhổ lên của ống. Nếu ống bị nghiêng lệch thìphải sửa đổi thế máy cho chuẩn. – Nếu phát hiện ra lưỡi nhọn ống vách bị mài mòn phải kịp thời dùng phương pháp hànchồng để bổ xung. 3.3. Sự cố sập vách hố khoan a. Nguyên nhân: – Các nguyên nhân chủ yếu ở trạng thái tĩnh: + Độ dài của ống vách tầng địa chất phía trên không đủ qua các tầng địa chất phứctạp. + Duy trì áp lực cột dung dịch không đủ. + Mực nước ngầm có áp lực tương đối cao + Trong tầng cuội sỏi có nước chảy hoặc không có nước, trong hố xuất hiện hiệntượng mất dung dịch. +Tỷ trọng và nồng độ của dung dịch không đủ. + Sử dụng dung dịch giữ thành không thoả đáng. + Do tốc độ làm lỗ nhanh quá nên chưa kịp hình thành màng dung dịch ở trong lỗ. – Các nguyên nhân chủ yếu ở trạng thái động: 14

15. + ống vách bị biến dạng đột ngột hoặc hình dạng không phù hợp. + ống vách bị đóng cong vênh, khi điều chỉnh lại làm cho đất bị bung ra. +Dùng gầu ngoạm kiểu búa, khi đào hoặc xúc mạnh cuội sỏi dưới đáy ống vách làmcho đất ở xung quanh bị bung ra. + Khi trực tiếp để bàn quay lên trên ống giữ, do phản lực chấn động hoặc quay làmgiảm lực dính giữa ống vách với tầng đất. + Khi hạ khung cốt thép va vào thành hố phá vỡ màng dung dịch hoặc thành hố. + Thời gian chờ đổ bê tông quá lâu ( qui định thông thường không quá 24 h) làm chodụng dịch giữ thành bị tách nước dẫn đến phần dung dịch phía trên không đạt yêu cầu về tỷtrọng nên sập vách. Ngoài ra còn có một nguyên nhân khá quan trọng khác là áp dụng công nghệkhoan không phù hợp với tầng địa chất. b. Biện pháp phòng tránh và khắc phục: – Các biện pháp đề phòng sụt lở thành hố: Theo các nguyên trên, để đề phòng sụt lở thành hố phải chú ý các việc sau: + Khi lắp dựng ống vách phải chú ý độ thẳng đứng của ống giữ. + Công tác quản lý dung dịch chặt chẽ trong phương pháp thi công phản tuần hoàn. + Khi xuất hiện nước ngầm có áp, tốt nhất là nên hạ ống vách qua tầng nước ngầm.Khi làm lỗ nếu gặp phải tầng cuội sỏi mà làm cho rò gỉ mất nhiều dung dịch thì phải dừng lạiđể xem xét nên tiếp tục sử lý hay thay đổi phương án. Vì vậy công tác điều tra khảo sát địachất ban đầu rất quan trọng. + Duy trì tốc độ khoan lỗ theo qui định tránh tình trạng tốc độ làm lỗ nhanh quá khiếnmàng dung dịch chưa kịp hình thành trên thành lỗ nên dễ bị sụt lở. + Cần phải thường xuyên kiểm tra dung dịch trong quá trình chờ đổ bê tông để cógiải pháp sử lý kịp thời tránh trường hợp dung dịch bị lắng đọng tách nước làm sập vách. + Khi làm lỗ bằng guồng xoắn, để đề phòng đầu côn quay khi lên xuống làm sạt lởthành lỗ, phải thao tác với một tốc độ lên xuống thích hợp và phải điều chỉnh cho vừa phảithành ngoài của đầu côn quay với cạnh ngoài của dao cắt gọt cho có cự ly phù hợp. + Khi thả khung cốt thép phải thực hiện cẩn thận tránh cho cốt thép va chạm mạnhvào thành lỗ. Sau khi thả khung cốt thép xong phải thực hiện việc dọn đất cát bị sạt lở,thuờng dùng phương pháp trộn phun nước, sau đó dùng phương pháp không khí đây nước,bơm cát v.v… để hút thứ bùn trộn ấy lên, lúc này phải chú ý bơm nước áp lực không đuợcquá mạnh tránh làm cho lỗ khoan bị phá hoại nhiều hơn. + Nếu nguyên nhân sụt lở thành vách do dụng dịch giữ thành không đạt yêu cầu thìbiện pháp chung là bơm dung dịch mới có tỷ trọng lớn hơn vào đáy lỗ khoan và bơm đuổidung dịch cũ ra khỏi lỗ khoan. Sau đó mới tiến hành xúc đất và vệ sinh lỗ khoan. Trong quátrình lấy đất ra khỏi lỗ khoan luôn luôn duy trì mức dung dịch trong lỗ khoan đảm bảo theoqui định cao hơn mực nước thi công 2m. 15

16. + Nếu nguyên nhân do ống vách chưa hạ qua hết tầng đất yếu thì giả pháp duy nhất làtiếp tục hạ ống vách xuống qua tầng đất yếu và ngập vào tầng đất chịu lực tối thiểu bằng 1m. + Nếu do lực ma sát lớn không hạ được ống vách chính thì dùng các ống vách phụhạ theo từng lớp xuống dưới để giảm ma sát thành vách. Số luợng ống vách phụ phụ thuộcvào chiều sâu tầng đất yếu.Ông vách phụ trong cùng có chiều dài xuyên suốt và đường kínhbằng ống vách chính ban đầu. Các lớp ống vách phụ hạ trước đó có chiều dài ngắn hơn mộtđoạn theo khả năng hạ được của thiết bị hạ ống vách chịu ma sát trên đoạn đó và có đườngkính lớn hơn 10 cm theo từng lớp từ trong ra ngoài. 3.4. sự cố trồi cốt thép khi đổ bê tông a. trường hợp trồi cốt thép do ảnh hưởng của quá trình rút ống vách: + Nguyên nhân 1: Thành ống bị méo mó, lồi lõm. Cách phòng ngừa: Kiểm tra kỹ thành trong ống vách nhất là ở phần đáy. Nếu bị biếndạng hoặc méo mó thì phải nắn sửa. + Nguyên nhân 2: Cự ly giữa đường kính ngoài của khung cốt thép với thành trong củaống vách nhỏ quá, vì vậy sẽ bị kẹp cốt liệu to vào giữa khi rút ống vách cốt thép sẽ bị kéo lêntheo. * Cách phòng ngừa: Quản lý chặt chẽ cốt liệu bê tông. Cự ly giữa thành trong ốngvách và thành ngoài của cốt đai lớn đảm bảo gấp 2 lần đường kính lớn nhất của cốt liệu thô. + Nguyên nhân 3: Do bản thân khung cốt thép bị cong vênh, ống vách bị nghiêng làmcho cốt thép đè chặt vào thành ống. * Cách phòng ngừa: Phải tăng cường độ chính xác ở khâu gia công cốt thép, đề phòng khi vận chuyển bịbiến dạng và kiểm tra độ thẳng đứng của ống vách trước khi thả lồng cốt thép. * Cách sử lý sự cố : Khi bắt đầu đổ bê tông thấy phát hiện cốt thép bị trồi lên thì phải lập tức dừng việc đổbê tông lại và kiên nhẫn rung lắc ống vách , di động lên xuống hoặc quay theo một chiều đểcẳt đứt sự vướng mắc giữa khung cốt thép và ống vách. Trong khi đang đổ bê tông, hoặc khirút ống lên mà đồng thời cố thép và bê tông cùng lên theo thì đây là một sự cố rất nghiêmtrọng : hoặc thân cọc với tầng đất không được liên kết chặt, hoặc là xuất hiện khoảng hổng.Cho nên trường hợp này không được rút tiếp ống lên trước khi gia cố tăng cường nền đất đãbị lún xuống. b. Trường hợp cốt thép bị trồi lên do lực đẩy động cưa bê tông (đây là là nguyên nhânnhân chính gây ra sự cố trồi cốt thép) Lực đẩy động bê tông xuất hiện ở đáy lỗ khoan khi bê tông rơi từ miệng ống xuống(thế năng chuyển thành động năng ). Chiều cao rơi bê tông càng lớn, tốc độ đổ bê tông càngnhanh thì lực đẩy động càng lớn. Cốt thép sẽ không bị trồi nếu lực đẩy động nhỏ hơn trọnglượng lồng thép. + Vì vậy có thể giảm thiểu sự trồi cốt thép nếu hạn chế tối đa chiều cao rơi bê tông và tốc độ đổ bê tông. Chiều cao này có thể không chế căn cứ vào trọng lượng lồng thép. 16

17. + Mặt khác có thể coi bê tông rơi xuống đáy lỗ khoan là trên nền đàn hồi, vì vậy việcgiảm thiểu tốc độ đổ bê tông sẽ làm giảm thiểu phản lực đẩy ở đáy lỗ khoan. 17

Giai Pháp Hữu Ích Giai Phap Toan Lop 3 Doc

GIẢI PHÁP VỀ

MỘT SỐ BIỆN PHÁP GIÚP HỌC SINH LỚP 3 HỌC TỐT CÁC BẢNG NHÂN TRONG CHƯƠNG TRÌNH TOÁN

Trong 7 nội dung của chương trình toán lớp 3, nội dung thứ 3 học về phép nhân,phép chia, đóng một vai trò rất quan trọng và chiếm lĩnh đa số thời gian trong chương trình toán lớp 3

Đây là hai phép tính mới được học ở lớp 3, do đó học sinh phải:

+ Hiểu được ý nghĩa của phép tính,nắm đựơc tên gọi của các thành phần trong phép tính .

+ Thuộc các bảng nhân,bảng chia,vận dụng vào tính nhẩm tính nhanh

+ Nắm và vận dụng được một số tính chất và quy tăc của phép nhân, phép ch i a để thực hiện tính nhanh

+ Nắm đựơc cách tìm các thành phần trong phép nhân, phép chia.

Khi học về phép nhân, sau khi h ọc xong các phép nhân trong bảng, h ọ c sinh lớp 3 sẽ đựoc học phép nhân ngoài bảng , phép nhân có thừa số tròn chục, nhân một số có hai chữ số, ba chữ số vốn số có một chữ số trong phạm vi 1000. Nếu h ọc s inh không nắm vững các phép nhân trong bảng , không thuộc các bảng nhân thì làm sao hgọc tốt đựoc các phần tiếp theo của chương trình. Chính vì lẽ đó tôi đã chọ đề tai này để giúp các em làm nền tảng học tốt các phần còn lại trong chương trì

II/ THỰC TRẠNG

Vì vậy những học sinh này sẽ không nắm vững phần nhân, chia ngòai bảng, do đó lên lớp 4 sẽ ảnh hưởng rất nhiều vì chương trình lớp 4 đòi hỏi học sinh phải nắm vững cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1000 thì mới học tốt các nội dung tiếp theo được.

Muốn học sinh đươc lên lơp 100 % theo yêu cầu của ngành đòi hỏi giáo viên phải tìm mọi phương pháp giảng dạy giúp cho tất cả học sinh lớp mình học tốt chương trình Toán lớp 3

III/ GIẢI PHÁP

Nhận được tầm quan trọng của chương trình Toán lớp 3, của các bảng nhân trong chương trình Toán lớp 3 là như thế , bản thân tôi đã suy nghĩ, tìm tòi, học hỏi để tìm ra một số biện pháp giúp các em học sinh của mình học tốt phần này.

Ngay đầu năm học qua khảo sát chất lượng đầu năm phải phân loại nắm bắt tình hình học tập của học sinh lớp mình. Từ đó đề ra kế hoạch giảng dạy cho phù hơpự với tùng đối tựơng học sinh

Khi đưa ra một giải pháp nào thì giáo viên cũng là người chủ đạo hướng dẫn để thực hiện, nhưng bên cạnh đó cũng có sự hỗ trợ của phụ huynh học sinh và đội ngũ cán bộ lớp , các học sinh giỏi trong lớp .

Giáo viên phải phân công cụ thể các tổ trưởng làm gì? lớp trưởng ,lớp phó làm gì để giúp đỡ cả lớp ôn bài

Đội ngũ cán bộ lớp không trông chờ, ỷ lại giáo viên mà phải tự giác đầu giờ học vào lớp là phải hướng dẫn cả lớp cùng ôn lại bảng nhân đã học ngày hôm trước

Đồng thời hướng dẫn cụ thể cho họ cách kiểm tra để họ hướng dẫn con em học ở nhà.Có thực hiện được bước này tốt thì vấn đề giao việc học ở nhà cho học sinh yéu của giáo viên mới có kết quả

IV/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Khi dạy đến các phép nhân trong bảng tôi đã cố gắng đưa ra nhiều hìnht hức để giúp học sinh nắm chắc phần này ngay trong từng tiết học, từng phần

Ví dụ: Ở phần lập bảng nhân khi học xong bảng nhân 1, 2,3 mà phải nhân dần lên đến bảng nhân 4,5,6,7,8,9,10 thì giáo viên chỉ gợi ý bằng cách ôn lại kiến thức. Như bất cứ số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Hoặc 3 x 7 cũng là 7 x 3, từ đó học sinh sẽ thành lập đựoc phép tính mơí và ôn luôn được kíên thức cũ.

Giáo viên còn gợi cho học sinh thấy được

Ví dụ: bảng nhân 4, thừa số thứ nhất của các phép tính đều là 4 không thay đổi, còn thừa số thứ 2 thì cứ ở phép tính liền kề sau sẽ tăng 1 đơn vị so với phepd tính liền kề trước, khi thừa số thứ 2 tăng lên 1 đơn vị tức là tăng 1 lần thì tích sẽ tăng lên 4 đơn vị: 4 x 1 = 4, 4 x 2 = 8.( thừa số thứ 2 tăng 1 lần, tích 4 + 4)

Từ bảng nhân 2 đến bảng nhân 9 tôi đều cho học sinh tự thành lập bảng nhân bằng sự gợi ý như vậy nên học sinh tự mình lập đựơc các phép tính còn lại, giừo học toán bỗng sôi nổi hẳn lên, ngay cả những học sinh yếu cũng sung phong xin lập phép tính mới.

Mỗi lần như vậy tôi không quên khen ngợi động viên khích lệ. Vì vậy các em càng cố gắng tập trung hơn với phương pháp này thời gian để thành lập bảng nhân được rút ngắn bớt, tăng thời gian luyện tập lên nhiều hơn, các em sẽ khắc sâu kiến thức hơn

– Nhìn bảng đọc cá nhân, đồng thanh.

– Xoa kết quả, xen kẽ hoăc thừa số thứ 2

– Đọc tiếp sức ( hình thức trò chơi thi đua, giữa cá nhân tổ….)

– Nhờ vậy đa số các em thuộc ngay tại lớp

Đa số học sinh làm được nhờ thuộc bảng nhân và nắm vững cách làm còn lại các em yếu là chưa thuộc nên làm sai mà các em cũng không biết là mình làm sai.

Ở bước này giáo viên lại phải giúp các em yếu phát hiện mình làm bài có sai hay không bằng cách thử lại

Giáo viên hứơng dẫn học sinh thay 14 vào x ta có 14 : 2 có bằng 8 không? từ đó học sinh sẽ phát hiện cái sai của mình và thế là các em lại thuộc thêm 1 phép nhân nữa.

Ngoài phương pháp đàm thoại để củng cố lại các phép tính đã học, giáo viên có thể đưa ra các trò chơi như:

Ví dụ: Học bảng nhân 3 giáo viên cho các số 3,5,7,15,21 và các dấu nhân, dấu bằng, yêu cầu học sinh sẽ lập phép tính đúng là 3 x 5 = 15, 5 x 3 = 15 ­

Các em khá giỏi còn có thể nêu 15 = 3 x 5, hay 15 = 5 x 3.

Các phép tính trên phép tính nào đúng, phép tính nào sai

Ví dụ: 3 x 7 =

6 x 3 = x 2 = 18 4 x = 36

6 x 3 = x 6 7 x = 7 x 5

Giáo viên không quên dặn học sinh về nhà học thuộc bảng nhân vừa học, ôn lại bảng nhân đã học trước. Hôm sau vào 15 phút đầu giờ cán bộ lớp cho cả lớp ôn lại các bảnh nhân đã học sau đó mời một số em chưa thuộc bài tại lớp hôm trước đọc lại và phát hiện nấty em nào chưa thuộc và hỏi lý do tại sao chưa thuộc sau đó cho học lại vào giờ ra chơi ( hình thức phạt).

Giao việc cụ thể về nhà học lại cô giáo sẽ kiểm tra vào đầu giờ hôm sau.

Giỏi , khá , trung bình, yếu

Có như thế thì tất cả mọi đối tượng học sinh đều đựơc tham gia trò chơi, qua đó giáo viên giúp các em nắm chắc kiến thức và phát hịên những học sinh chưa nắm kiến thức để có kế hoạch phụ đạo ngay

Rất mong được sự góp ý chân thành

NGÖÔØIVIEÁT

ÑOÃ THÒ THAÛ

5 Cac Bien Phap Tranh Thai

Published on

1. CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI

2. CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI Á Ệ Á Á1. Quan hệ tình dục không giao hợp. + Ưu điểm: – Giúp giải toả được những nhu cầu về tình dục. – Không phải lo lắng mang thai ngoài ý muốn. + Nhược điểm: ể – Phải có khả năng kiềm chế bản thân. – Vẫn có nguy cơ mắc bệnh LTQĐTD/HIV LTQĐTD/HIV.

3. 2. Bao cao suBaoB cao su cho nam h+ Ưu điểm: – Tránh thai an toàn hiệu quả. á t a a toà ệu – Phòng tránh được BLTQĐTD – Rẻ tiền dễ mua, dễ sử dụng – Giúp nam giới thể hiện tình yêu có trách ể nhiệm. + Nhược điểm: ợ – Có thể tuột rách – Không phù hợp với người dị ứng với cao su. su – Yêu cầu sử dụng đúng cách và được bạn tình chấp nhận sử dụng.

4. Các sử dụng BCS nam đúng cách1. Mở bao2. Kiểm tra3. Đeo bao cao su4.4 Tháo bao cao su5. Những lưu ý khi sử dụng BCS

5. Bao cao su nữ+ Ưu điểm- An toàn hiệu quả, kiểm soát được- Dùng cho người không cần tránh thai thường xuyên.- Phòng tránh được các bệnh LTQĐTD/HIV.- Không làm thay đổi môi trường âm đạo.+ Nhược điểm:- Đắt tiền.- Đòi hỏi kỹ năng sử dụng đúng ỹ g ụ g g- Có thể tuột rách.

6. 3. Viên thuốc tránh thai kết hợp+ Ưu điểm: – An toàn, hiểu quả cao. ể – Dễ mua, dễ kiếm, dễ sử dụng. – Không làm gián đoạn giao hợp. – Làm vòng kinh đều, giảm nguy cơ thiếu máu. – Có thai lại ngay sau khi ngừng thuốc. + Nhược điểm: – Phải uống thuốc hàng ngày. – Có thể gặp một số tác dụng phụ. – Dễ bị người khác phát hiện. ễ – Không phòng được các bệnh LTQĐTD/HIV

7. 4. Viên tránh thai đơn thuần.+ Ưu điểm: ể – Không ảnh hưởng đến chất lượng, số lượng sữa. – Không có tác dụng phụ của Estrogen. – Ít bị mụn trứng cá và tăng cân. + Nh Nhược điể điểm: – Phải uống đúng giờ. – Khô ngăn ngừa được các bệnh LTQĐTD Không ă ừ đ á bệ h LTQĐTD.

8. 5. Thuốc tránh thai khẩn cấp + Ư điểm: Ưu ể – Phù hợp cho VTN/TN quan hệ tình dục không sử dụng BPTT. – An toàn, sẵn có, dễ mua, kín đáo. , , , + Nhược điểm: – Chỉ dùng khi khẩn cấp. – Hiệu quả không cao, chỉ có tác dụng trong một lần sử dụng. cao dụng – Không phòng tránh được các bệnh LTQĐTD.+ Thuốc tránh thai khẩn cấp không được sử dụng như một biện pháp t á h thai thường xuyên. Trong một tháng không nên dùng há tránh th i thườ ê T ột thá khô ê dù quá 2 lần vì càng dùng nhiều thì hiệu quả càng giảm.

9. Thuốc tránh thai khẩn cấp POSTINOR 2 ESCAPELLEUèng ®ñ 2 viªn, viªn ®Çu trong Uèng 1 viªn duy nhÊt trong vßng 72 giê sau QHTD, viªn vßng 72giê sau QHTD ( g g g (cµng thø 2 c¸ch viªn ®Çu 12 giê Ç sím cµng tèt)

10. 6. Dụng cụ tử cung+ Ưu điểm:- An toàn hiệu quả tránh thai cao, kéo dài- Rẻ tiền không ảnh hưởng đến NCBSM.- Khô ả h h ở đế quan hệ tì h dục khô sợ người khác Không ảnh hưởng đến tình d không ời kháphát hiện.+ Nhược điểm:- Phải có sự can thiệp của cán bộ y tế.- Không phòng tránh được các bệnh LTQĐTD.- Có một số tác dụng ph d ng phụ.- Chỉ sử dụng cho VTN/TN đã có con.

11. 7. Thuốc tiêm tránh thai+ Ưu điểm:- Hiệ quả t á h thai cao, tác dụng dài Hiệu ả tránh th i tá d dài.- Kín đáo thuận tiện.- Giảm lượng máu kinh kinh.- Không ảnh hưởng đến việc tiết sữa.+ Nhược điểm: ợ- Phải có sự can thiệp của cán bộ y tế.- Có thể thay đổi kinh nguyệt.- Không phòng được các bệnh LTQĐTD.

12. 8. Các BPTT tự nhiên ự+ TÝnh vßng kinh, xuÊt tinh ngoµi ©m ®¹o+ Ưu điểm: Có khả năng tránh thai g + Nhược điểm: – Kém hiệu quả chỉ sử dụng với người có vòng kinh đều, khó chủ động. – Không phòng tránh được các bệnh LTQĐTD

13. 9. Các BPTT khác Màng ngăn âm đạo Thuốc diệt tinh trùng Phim tránh thai

14. Rµo c¶n sö dông c¸c biÖn ph¸p tr¸nh thai ë thanh niênThiÕu kiÕn thøcC¸c rµo c¶n vÒ v¨n ho¸ tinh thÇnRµo c¶n vÒ phÝa ng−êi cung cÊp dÞch vôBÞ c−ìng bøcC¸c µ ¶ kh¸ ¸ dC¸ rµo c¶n kh¸c: t¸c dông phô, qhtd kh”ng cã kÕ ho¹ch, h h d kh ã h hkh”ng chung thuû khi kh”ng dïng BPTT, thiÕu kü n¨ngth−¬ng l−îng…. g î g