Lý thuyết môn Công nghệ lớp 7
VnDoc xin giới thiệu bài Lý thuyết môn Công nghệ lớp 7: được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp các bạn học sinh học tốt môn Bảo vệ và khoanh nuôi rừng sau khi trồng Công nghệ 7 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Bài: Bảo vệ và khoanh nuôi rừng
A. Lý thuyết & Nội dung bài học
I. Ý nghĩa
Rừng là tài nguyên quý giá của đất nước, là một bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn đối với đời sống sản xuất của xã hội. Do đó cần phải có biện pháp bảo vệ và phục hồi rừng đã mất.
II. Bảo vệ rừng
1. Mục đích:
– Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.
– Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất.
2. Biện pháp:
– Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng, gây cháy rừng, lấn chiếm rừng, mua bán lâm sản, săn giết động vật trái phép.
– Chính quyền, cơ quan lâm nghiệp phải có kế hoạch: định canh, định cư, phòng chống cháy rừng, …
– Cá nhân hay tập thể chỉ được khai thác rừng, sản xuất khi được cơ quan lâm nghiệp cấp phép và phải thực hiện đúng quy định về bảo vệ và phát triển rừng.
III. Khoanh nuôi phục hồi rừng
1. Mục đích: Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao.
2. Đối tượng đã khoanh nuôi:
Đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng còn khả năng phục hồi thành rừng:
– Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
– Đồng cỏ cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30cm.
3. Biện pháp khoanh nuôi
Bảo vệ, cấm chăn thả gia súc. Chống chặt phá cây gieo giống và cây con tái sinh.
Phát dọn dây leo, bụi bặm, cuốc xới đất tơi xốp quanh gốc cây gieo giống và bổ sung.
Tra hạt hay trồng cây vào khoảnh đất lớn.
Câu 1: Trong các loài sau, loài nào là động vật rừng quý hiếm ở Việt Nam:
A. Voọc ngũ sắc, voọc mũi hếch, công, gà lôi.
B. Voi, trâu rừng, bò nuôi, sói.
C. Gấu chó, chó, vượn đen, sóc bay.
D. Mèo tam thể, Cầy vằn, cá sấu, tê giác một sừng.
Câu 2: Mục đích của việc bảo vệ rừng:
A. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 3: Pháp lệnh bảo vệ rừng và phát triển rừng đã được Hội đồng Nhà nước thông qua và ban hành vào ngày:
A. 19-8-1991
B. 18-9-1991
C. 19-8-1993
D. 18-9-1992
Câu 4: Các hoạt động bị nghiêm cấm đối với tài nguyên rừng bao gồm, trừ:
A. Gây cháy rừng
B. Khai thác rừng có chọn lọc.
C. Mua bán lâm sản trái phép.
D. Lấn chiếm rừng và đất rừng.
Câu 5: Chính quyền địa phương, cơ quan lâm nghiệp phải có kế hoạch bảo vệ rừng như:
A. Định canh, định cư.
B. Phòng chống cháy rừng.
C. Chăn nuôi gia súc.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 6: Cá nhân hay tập thể muốn khai thác và sản xuất trên đất rừng cần phải:
A. Được cơ quan lâm nghiệp cấp giấy phép.
B. Tuân theo các quy định bảo vệ và phát triển rừng.
C. Có thể khai thác bất cứ lúc nào muốn.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 7: Loại đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng có khả năng phục hồi thành rừng gồm có:
A. Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
B. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 20cm.
C. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30cm.
D. Cả A, C đều đúng
Câu 8: Các biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng gồm, trừ:
A. Bảo vệ: Cấm chăn thả đại gia súc.
B. Tổ chức phòng chống cháy rừng.
C. Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống nhỏ.
D. Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất quanh gốc cây gieo giống và cây trồng bổ sung.
Câu 9: Rừng nhiệt đới trên thế giới bị phá hủy bao nhiêu % một năm?
A. 2 % B. 3 % C. 5 % D. 7 %
Câu 10: Tại Việt Nam từ năm 1945 đến 1975 rừng bị phá hủy khoảng:
A. 2 triệu ha. B. 3 triệu ha. C. 4 triệu ha. D. 5 triệu ha