Top 8 # Cách Tắt Chức Năng Research Trong Excel Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Theindochinaproject.com

Cách Gõ Tắt Trong Word, Excel, Powerpoint

Khi tạo các văn bản dài, có nhiều từ khó viết và cứ lặp đi lặp lại nhiều lần thì tốt nhất bạn nên dùng tính năng gõ tắt trong Word để tiết kiệm thời gian, thêm nữa nó giúp ta thoải mái hơn khi làm việc trong 1 thời gian dài trên máy tính.

Sau khi thiết lập xong, bạn chỉ cần gõ từ viết tắt đã quy định từ trước thì ngay lập tức Word sẽ thay bằng từ bạn cần gõ, rất là tiện.

Gõ tắt trong Word, Excel, PowerPoint

Bước 3: Trong hộp thoại AutoCorrect, tại dòng Replace text as you type, bạn hãy gõ từ viết viết tắt tại Replace, gõ từ muốn viết tắt tại With. Cuối cùng bấm Add.

Ví dụ: Thay vì gõ từ Biết máy tính nhiều lần, mình sẽ vào đây thiết lập gõ tắt cho từ này.

Gõ từ bmt tại dòng Replace và gõ Biết máy tính tại With.

Làm xong bạn sẽ thấy từ vừa thiết lập nằm trong bảng gõ tắt phía dưới. Bạn có thể thêm từ khác nếu muốn. Bấm Ok, bấm tiếp Ok để lưu cài đặt.

Giờ như trong ví dụ, mỗi khi mình gõ từ bmt, bấm cách một cái Word sẽ hiển thị từ Biết máy tính, rất tiện lợi.

Cách bỏ gõ tắt trong Word

Muốn tìm nhanh hơn thì gõ từ khóa tại dòng Replace.

Trong Excel và PowerPoint

Điều thú vị

Không chỉ với text,  bạn có thể áp dụng cách này để gõ tắt các kí tự đặc biệt, ví dụ như hình trái tim, hình mặt cười chẳng hạn. Trong phần mềm đã cho sẵn cho bạn rồi đấy, ví dụ gõ 🙂 sẽ thành ☻. Nước ngoài hay dùng kiểu này, bạn sửa lại như  ^_^  chẳng hạn.

Kết luận

Ngoài ra bạn có thể dùng phần mềm gõ tiếng Việt rất phổ biến hiện nay là Unikey, nó cũng có tính năng thú vị này.

Cách Tắt Ứng Đi Tính Năng Workbook Sharing Trong Excel 2022

Kể từ ngày phát hành chính thức đến nay, bộ phần mềm Microsoft Office 2016 đã có không ít người dùng tải về và sử dụng. Sự mới mẻ về màu sắc là điều dễ nhận thấy đầu tiên. Tuy nhiên, bên trong đó còn có không ít tính năng mới được phía Microsoft bổ sung thêm. Trong phạm vi bài viết này, tác giả sẽ chia sẻ bạn một mẹo nhỏ giúp tắt đi tính năng Workbook Sharing trong Excel 2016.

Tính năng Workbook Sharing này của Excel 2016 giúp cho bạn có thể chia sẻ tập tài liệu Excel cho người khác xem và chỉnh sửa thêm vào cũng như xóa đi nội dung bên trong. Nhưng đôi khi, đây có thể là con dao hai lưỡi, khi mà có kẻ cố tính lợi dụng tính năng này và làm những điều xấu với dữ liệu của bạn. Trước khi thực hiện tắt đi tính năng này, bạn cũng cần lưu ý, nên lưu lại một lần nữa dữ liệu hiện thời của bạn, để đảm bảo không bị mất mát gì trong quá trình thực hiện.

Đầu tiên, bạn cần tạo một bản sao lưu thông tin lịch sử về sự thay đổi trong workbook. Bạn nhấp vào thẻ Review, trong nhóm Changes hiện ra, bạn chọn vào lệnh Track changes.

Tiếp theo, bạn nhấn vào nút Highlight Changes. Trong hộp thoại hiện ra, ở dòng When, bạn chọn vào tùy chọn All và bỏ đi dấu chọn ở hai mục còn lại là Who và Where. Sau đó, bạn nhớ đánh dấu chọn vào ô vuông ở dòng List changes on a new sheet. Rồi sau đó nhấn OK.

Bây giờ, bạn hãy sao chép lịch sử workbook sang một bảng tính khác. Chọn ô mà bạn muốn sao chép, chuyển sang bảng tính khác và đặt các dữ liệu sao chép vào đó bằng lệnh Paste. Sau đó, trong bảng tính chia sẻ ban đầu, bạn chọn thẻ Review và trong nhóm Changes, hãy nhấn vào lệnh Share Workbook.

Trong hộp thoại hiện ra, bạn bỏ chọn ở dòng “Allow changes by more than one user at the same time. This also allows workbook merging.” Nếu vì một lý do nào đó mà tùy chọn này được chọn mặc định nhưng lại mờ đi không cho phép thay đổi, bạn hãy thử tắt đi tính năng bảo vệ bảng tính trong excel.

Để làm được như vậy, bạn hãy cứ nhấn OK ở cửa sổ Share Workbook xong, bạn chuyển sang thẻ Review lại. Cũng trong nhóm Changes, bạn chọn vào dòng Unprotect Shared Workbook.

Khi hộp thoại Unprotect Sharing xuất hiện, bạn nhập vào mật khẩu trước đó đã nhập và nhấn OK. Bước này chỉ dành cho workbook đã đặt mật khẩu bảo vệ trước đó mà thôi.

Quay trở lại cùng nhóm Changes trong thẻ Review nói trên, bạn nhấn vào Share Workbook lại. Sau cùng, ở thẻ Editing, lúc này bạn đã có thể bỏ chọn ở dòng “Allow changes by more than one user at the same time. This also allows workbook merging.”

VÕ TÌNH THƯƠNG votinhthuong9@gmail.com

Cách Viết Tắt Trong Excel Nhanh Chóng, Đơn Giản

Khi kích hoạt tính năng gõ tắt, người dùng có thể gõ văn bản với thời gian nhanh hơn đồng thời tiết kiệm được các công đoạn hơn.

Tương tự như Microsoft Word, phần mềm Excel thuộc  nhóm phần mềm Microsoft cũng có tính năng viết tắt tương tự. Các bước sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách viết tắt trong Excel 2010, phiên bản đầy đủ và dễ sử dụng nhất.

Thiết lập viết tắt trong Excel 2010 bằng bảng gõ tắt

Nguyên lý của thao tác viết tắt như sau: Sau khi gõ xong một chuỗi ngắn nào đó, ví dụ cụm từ abc, người dùng mong muốn nó sẽ biến thành cụm từ dài, thì người dùng sẽ quy định nó vào một bảng gõ tắt (những người soạn thảo chuyên nghiệp gọi bảng này là “từ điển”). Khi nhấn vào 1 phím ký tự bất kỳ, giá trị của phím đó được chương trình soạn thảo lưu vào bộ nhớ đệm bàn phím. Khi nhấn phím cách, chương trình sẽ ngưng việc lưu bộ đệm này và kiểm tra xem chuỗi vừa gõ có giống trong bảng gõ tắt hay không, nếu giống thì sẽ viết theo ý muốn của người dùng.

Vào File / Options để mở bảng cài đặt Excel

Bước 2: Cửa sổ Excel Option hiện ra. Vào Proofing và giữ nguyên các tùy chọn giống như ảnh dưới, sau đó vào Auto Correct Option để mở bảng Auto Correct Language.

Vào Proofing / Auto Correct Options, bảng tùy chọn sẽ bật ra

Bước 3: Bảng thiết lập hiện ra. Hãy nhìn vào khung Replace : With :

Ở cột replace là những từ gõ tắt, Excel đã cung cấp sẵn nhiều cụm từ cho người dùng muốn gõ tắt trên Excel. Bạn có thể thêm vào một cụm tùy ý. Cột with bên phải là cụm từ đầy đủ tương ứng với từ gõ tắt.

Viết từ gõ tắt vào cột bên trái và viết cụm từ đầy đủ tương ứng ở cột bên phải

Mỗi ngôn ngữ của Excel sẽ có một bảng riêng. Trong bài, chúng tôi sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh, chỉ khi kích hoạt tiếng Anh mới có thể gõ tắt những từ đã quy định trong bảng.

Viết tắt trong Excel 2003:

Trong Excel 2003, để bật được bảng gõ tắt Auto Correct, thao tác tương tự nhưng giao diện có hơi khác một chút. Hãy vào menu như hình sau:

Cách truy cập bảng AutoCorrect trong Excel 2003

Cách Dùng Phím Chức Năng Trong Microsoft Excel

Phím F1

Ctrl + F1: Ẩn và bỏ ẩn Ribbon Excel.

Ctrl + Shift + F1: Ẩn và bỏ ẩn Ribbon Excel, thanh tiêu đề và thanh trạng thái ở cuối cửa sổ để hiển thị toàn bộ trang tính.

Alt + F1: Tạo biểu đồ được nhúng từ dữ liệu trong phạm vi được chọn.

Alt + Shift + F1: Tạo trang tính mới.

Phím F2

F2: Bật chỉnh sửa trong ô và di chuyển con trỏ chuột đến cuối dữ liệu của ô đó. Nếu ô đó đã bị vô hiệu hóa tính năng chỉnh sửa, khi nhấn phím chức năng này, nó sẽ di chuyển con trỏ chuột vào thanh công thức.

Ctrl + F2: Mở cửa sổ Print để xem trước và in tài liệu.

Shift + F2: Cho phép bạn chèn hoặc chỉnh sửa nhận xét trên các ô đã chọn.

Alt + Shift + F2: Lưu workbook hiện tại.

Phím F3

F3: Mở cửa sổ Paste Name nếu đã đặt tên cho workbook.

Ctrl + F3: Mở hộp thoại trình quản lý tên để tạo và chỉnh sửa tên đã đặt.

Shift + F3: Mở hộp thoại chèn chức năng.

Ctrl + Shift + F3: Mở cửa sổ Create Names From Selection để tạo tên mới bằng cách sử dụng các hàng và cột đã chọn.

Phím F4

F4: Lặp lại hành động cuối cùng. Nếu đã chọn một ô hoặc một dải ô tham chiếu, khi nhấn F4, Excel sẽ chuyển qua các tham chiếu có sẵn.

Shift + F4: Lặp lại hành động tìm kiếm cuối cùng, thuận tiện khi tìm các kết quả tìm kiếm mà không không cần mở cửa sổ Find and Replace.

Ctrl + Shift + F4: Tổ hợp phím này có chức năng tương tự như Shift + F4 nhưng lặp lại hành động tìm kiếm đầu tiên.

Ctrl + F4: Đóng workbook hiện tại, xuất hiện thông báo lưu nếu bạn đã thực hiện bất kỳ thay đổi nào trên workbook đó.

Alt + F4: Thoát khỏi Microsoft Excel. Thao tác này sẽ đóng tất cả các workbook (lưu thay đổi nếu chưa nhấn Crtl + S) và thoát khỏi chương trình.

Phím F5

F5: Mở cửa sổ Go To, chuyển đến phạm vi hoặc địa chỉ được đặt tên.

Shift + F5: Mở cửa sổ Find and Replace.

Ctrl + F5: Khôi phục kích thước của cửa sổ workbook đang hoạt động.

Phím F6

F6: Di chuyển giữa các Ribbon, trang tính, tab và thanh trạng thái.

Shift + F6: Di chuyển theo thứ tự ngược lại giữa Ribbon, trang tính, tab và thanh trạng thái.

Ctrl + F6: Chuyển sang cửa sổ workbook tiếp theo khi bạn mở nhiều cửa sổ workbook.

Ctrl + Shift + F6: Chuyển sang cửa sổ workbook làm việc trước đó khi bạn mở nhiều cửa sổ workbook.

Phím F7

F7: Thực hiện kiểm tra chính tả trong phạm vi đã chọn.

Shift + F7: Mở từ điển đồng nghĩa. Nếu bạn chọn một từ và nhấn tổ hợp phím này, Excel sẽ mở từ điển và tra cứu từ đã chọn.

Phím F8

F8: Bật và tắt chế độ lựa chọn mở rộng. Trong khi ở chế độ này, bạn có thể sử dụng các phím mũi tên để mở rộng hoặc thu nhỏ lựa chọn ô hiện tại.

Shift + F8: Bật và tắt chế độ “Add to Selection“. Trong khi ở chế độ này, bạn có thể sử dụng các phím mũi tên hoặc chuột để thêm các ô không liền kề vào các ô hiện đang được chọn.

Alt + F8: Hiển thị hộp thoại Macro Excel.

Phím F9

F9: Làm mới workbook, thao tác này thực hiện các phép tính mới trên tất cả các công thức.

Shift + F9: Thực hiện các phép tính trên trang tính đang hoạt động.

Ctrl + Alt + F9: Tính tất cả các công thức trên tất cả các trang tính trong tất cả các workbook đang mở.

Ctrl + Alt + Shift + F9: Kiểm tra lại các công thức và sau đó tính toán tất cả các ô trong tất cả các workbook đang mở.

Phím F10

F10: Bật hoặc tắt các mẹo chính. Các mẹo chính hiển thị các chữ cái trên các menu mà bạn có thể nhấn để điều hướng các menu và kích hoạt các lệnh.

Ctrl + F10: Phóng to hoặc khôi phục cửa sổ workbook đã chọn.

Alt + F10: Phóng to cửa sổ chương trình.

Alt + Shift + F10: Hiển thị menu hoặc thông báo cho thẻ thông minh. Nếu có nhiều hơn một thẻ thông minh, tổ hợp này sẽ chuyển sang thẻ thông minh tiếp theo và hiển thị menu hoặc thông báo của nó.

Phím F11

F11: Tạo biểu đồ cho dữ liệu được chọn trong sheet biểu đồ riêng.

Shift + F11: Tạo trang tính mới.

Alt + F11: Chuyển đổi giữa Visual Basic Editor và workbook đang hoạt động.

Alt + Shift + F11: Mở Microsoft Script Editor.