Top 15 # Chức Năng Arn Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Theindochinaproject.com

1/ So Sánh Cấu Tạo Chức Năng Adn Và Arn 2/ Phân Biệt Cấu Tạo Chức Năng Của Marn , Rarn , Tarn Câu Hỏi 22345

Đáp án:

1/ * Giống nhau:

a/ Cấu tạo

Đều là những đại phân tử, có cấu trúc đa phân

Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N và P

Đơn phân đều là các nucleotit. Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, G, X

Giữa các đơn phân đều có các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.

b/ Chức năng: Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein để truyền đạt thông tin di truyền.

* Khác nhau:

a/ Cấu trúc:

– ADN (theo Watson và Crick năm 1953)

Gồm 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau.

Số lượng đơn phan lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, T, G, X

Đường kính: 20Ao, chiều dài vòng xoắn 34Ao (gồm 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A)

Liên kết trên 2 mạch theo NTBS bằng liên kết hidro (A với T 2 lk, G với X 3 lk)

Phân loại: Dạng B, A, C, T, Z

ADN là cấu trúc trong nhân

– ARN

Một mạch polynucleotit dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạn

Số lượng đơn phân ít hơn (hàng trăm, hàng nghìn). Có 4 loại đơn phân chính: A, U, G, X.

Tùy theo mỗi loại ARN có cấu trúc và chức năng khác nhau.

Liên kết ở những điểm xoắn (nhất là rARN): A với U 2 liên kết, G với X 3 liên kết.

Phân loại: mARN, tARN, rARN

ARN sau khi được tổng hợp sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng.

b/ Chức năng:

– ADN:

Có tính đa dạng và đặc thù là cơ sở hình thành tính đa dạng, đặc thù của các loài sinh vật

Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền

Quy định trình tự các ribonucleotit trên ARN và quy định trình tự a.a của protein

Những đột biến trên ADN có thể dẫn đến biến đổi kiểu hình

– ARN

Truyền đạt thông tin di truyền (mARN)

Vận chuyển a.a đến nơi tổng hợp protein (dịch mã)

Sau quá trình dịch mã, mARN biến mất, không làm ảnh hưởng đến kiểu hình

2/

– mARN là chuỗi pooliribonu dạng thẳng không gấp cuộn theo 1 trình tự đặc biệt nào( không có liên kết H)

+ Có chức năng: là bản sao của gen trực tiếp tham ra vào quá trình dịch mã

+ Thời gian tồn tại trong tế bào ngắn( Vì không bền)

– tARN cũng là chuỗi đa phân nhưng được gấp nếp dạng hình lá chẽ ba( có khoảng 60% liên kết H trong toàn mạch)

+ Gắn với axit amin theo cách đặc hiệu, cung cấp â cho quá trình dịch mã

+ Thời gian tồn tại lâu hơn

– rARN có cấu trúc gồm nhiều vùng được gấp nếp phức tạp, số lượng liên kết H trong toàn mạch cao nhất 70-80%

+ Tham ra vào cấu trúc của Ribôxôm, mang chức năng tổng hợp prôtêin

+ Thời gian tồn tại dài nhất

Cấu Tạo Và Chức Năng Của Arn

ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm 4 loại rinucleotit, chỉ có 1 chuỗi poliribonucleotit. Có 3 loại ARN (mARN,t ARN, rARN) mỗi loại thực hiện một chức năng nhất định trong quá trình truyền đạt thông tin từ ADN sang protein

Tương tự như phân tử AND thì ARN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các ribonucleotit.

Mỗi đơn phân (ribonucleotit) gồm 3 thành phần :

1 gốc bazơ nitơ (A, U, G, X) khác ở phân tử ADN là không có T

1 gốc đường ribolozo ((C_{5}H_{12}O_5) ), ở ADN có gốc đường đêoxiribôz((C_{5}H_{10}O_4) )

1 gốc axit photphoric ((H_{3}PO_{4})).

ARN có cấu trúc gồm một chuỗi poliribonucleotit . Số ribonucleotit trong ARN bằng một nửa nucleotit trong phân tử ADN tổng hợp ra nó.

Các ribonucleotit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa gốc((H_{3}PO_{4}))của ribonucleotit này với gốc đường ribolozo của ribonucleotit kia tạo thành chuỗi poliribonucleotit.

2.Các loại ARN và chức năng

Có 3 loại ARN là mARN, tARN và rARN thực hiện các chức năng khác nhau.

Hình 1: Cấu trúc của các phân tử ARN.

mARN cấu tạo từ một chuỗi polinuclêôtit dưới dạng mạch thẳng, mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền tử mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipepetit. Để thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ ADN đến protein thì ARN có

Trình tự nucleotit đặc hiệu giúp cho riboxom nhận và liên kết vào ARN

Mã mở đầu : tín hiệu khởi đầu phiên mã

Các codon mã hóa axit amin:

Mã kết thúc , mang thông tin kết thúc quá trình dịch mã

tARN có cấu trúc với 3 thuỳ, trong đó có một thuỳ mang bộ ba đối mã có trình tự bổ sung với 1 bộ ba mã hóa axit amin trên phân tử mARN , tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit .

rARN có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ. rARN liên kết với các protein tạo nên các riboxom. r ARN là loại ARN có cấu trúc có nhiếu liên kết hidro trong phân tử nhất và chiếm số lượng lớn nhất trong tế bào.

II.CÁC CÔNG THỨC LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TẠO CỦA ADN.

Gọi số nu từng loại của ARN là rA, rU, rX, rG thì

rA = Tmạch gốc. →% rA = % Tmạch gốc

rU = Amạch gốc → . % rU = % Amạch gốc.

rX = Gmạch gốc→ % rX = % Gmạch gốc

rG = Xmạch gốc → % rG = % Xmạch gốc

Vì Amạch gốc + Tmạch gốc = Agen = Tgen

rA + rU = Agen = Tgen

rG + rX = Ggen = Tgen

+ Giữa các ribonucleotit với nhau : rN – 1

+ Trong ribonucleotit : rN

Tính số bộ ba mã hóa trên phân tử ARN là :

Trong phân tử ARN cứ 3 nucleotit liên kề nhau thì mã hóa cho 1 axit amin

Số bộ ba trên phân tử mARN : rN : 3 = N : ( 2 ×3 )

Số bộ ba mã hóa aa trên phân tử mARN là : (rN : 3) – 1

( bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin)

Số aa có trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN là :(r N : 3) – 1 – 1

( khi kết thức quá trình dịch mã aa mở đầu bị cắt bỏ khỏi chuỗi vừa được tổng hợp)

Bài toán 1. Trong quá trình dịch mã, để tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit cần môi trường cung cấp 249 axitamin.

1. Xác định số nuclêôtit trên gen.

2. Xác định số nuclêôtit trên mARN do gen phiên mã.

3. Xác định số chu kỳ xoắn của gen.

4. Xác định chiều dài mARN

5. Tính số liên kết peptit trên chuỗi pôlipeptit.

1. Số nuclêôtit trên gen = (249+1) x 6 = 1500.

2. Số nuclêôtit trên mARN do gen phiên mã = 1500: 2=750

3. Số chu kỳ xoắn của gen =1500: 20 = 75.

4. Chiều dài của gen = (1500 : 2 )×3.4 = 2550A 0.

5. Số liên kết peptit trên chuỗi pôlipeptit = 249-1 =248.

Ví dụ 2 . Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh có 248 axitamin.

1. Xác định bộ ba trên mARN

2. Xác định số nuclêôtit trên mARN do gen phiên mã.

3. Xác định chiều dài gen.

4. Số liên kết peptit được hình thành để tạo ra chuỗi pôlipeptit.

1. Xác định bộ ba trên mARN = 248+2=250

2. Số nuclêôtit trên mARN do gen phiên mã =250 x 3 =750

3. Lgen = LmARN=750 x3,4 = 2550A 0.

4. Số liên kết peptit được hình thành để tạo ra chuỗi pôlipeptit = 248.

Chức Năng Của Arn Chuc Nang Rnabao Cao Ppt

Các chức năng của ARNNgười hướng dẫn: Cô Võ Thị Thương Lan

Nhóm thực hiện: 1. Hoàng Thị Mai Hoa 2. Trần Thị Hòa 3. Nguyễn Thị Thủy 4. Trần Thị Tình 5. Nguyễn Thị Thu Hè 6. Nguyễn Thị Hoài Thư

Các chức năng của ARNVận chuyển thông tin di truyền (mARN).Tham gia tổng hợp protein (mARN, tARN, rARN).Tham gia tái bản telomere của phân tử DNA Biên tập RNAHoàn thiện các phân tử ARN.Xúc tác.Điều hòa biểu hiện của gen.Tham gia vận chuyển protein.ARN tích hợp chức năng của mARN và tARN.Chức năng lưu trữ thông tin di truyền.Chức năng tham gia tái bản telomere của phân tử DNA RNA cấu tạo DNA telomeraseHoạt động tái bản telomere của DNA telomerase Chức năng biên tập ARN

-Insertion/Deletion Editing:Chức năng hoàn thiện các phân tử ARN – Hoàn thiện mARN:

Splice sites and branch site

Structure of SnRNPIn the U1 snRNP , the Sm protein SmG is thought to interact with other Sm proteins to form a ring around the U1snRNA at a motif just before the 3� stem-loop. Other proteins (A, C, 70K) interact with other parts of the U1 RNA, which is then asssembled into a large spliceosome SnRNA in spliceosome Self- splicing IntronHoàn thiện các rARN ở prokaryot Pre-rRNA processing in Escherichia coli RibonucleaseExonucleaseM1 RNA – hoàn thiện tRNA ở prokaryota– Processing of an Escherichia coli pre-tRNA

The splicing pathway for the Tetrahymena rRNA intron Splicing of the Saccharomyces cerevisiae pre-tRNATyr

SnoARN hoàn thiện rRNA từ pre-rRNA ở Eukaryota

6. Chức năng xúc tác – RibozymeRibozyme là những phân tử RNA có khả năng xúc tác một phản ứng hóa học.Phân loại: +xúc tác cho sự phân cắt của chính nó (intron nhóm I, II)+ xúc tác cho sự phân cắt những RNA khác:(Ribonuclease P, hammerhead ribozyme,..)

Examples of ribozymes

Self-splicing : Some introns of Groups I, II and III splice themselves by an autocatalytic process. There is also growing evidence that the splicing pathway of GU-AG introns includes at least some steps that are catalyzed by snRNAs.

Ribonuclease P: The enzyme that creates the 5′ ends of bacterial tRNAs, consists of an RNA subunit and a protein subunit, with the catalytic activity residing in the RNARibosomal RNA: The peptidyl transferase activity required for peptide bond formation during protein synthesis, is associated with the 23S rRNA of the large subunit of the ribosome.tRNAPhe: Undergoes self-catalyzed cleavage in the presence of divalent lead ionsVirus genomes: Replication of the RNA genomes of some viruses involves self-catalyzed cleavage of chains of newly synthesized genomes linked head to tail. Examples are the plant viroids and virusoids and the animal hepatitis delta virus. These viruses form a diverse group with the self-cleaving activity specified by a variety of different base-paired structures, including a well-studied one that resembles a hammerhead. RNA interference (RNAi) điều hòa biểu hiện của gen ở Eukaryota-Định nghĩa: RNAi ( RNA can thiệp): là những đoạn RNA ngắn có thể trực tiếp ức chế sự biểu hiện cuả các gen có trình tự tương đồng với nó. – Phân loại: 2 loại: + microRNA (miRNA) + small interfering RNA (siRNA)Chức năng: +Ức chế dịch mã đối với mRNA + Phân giải mRNA + Ức chế sự phiên mã của gen trong nhânSiRNA điều hòa biểu hiện của genmiRNA điều hòa biểu hiện của genBiological functions of RNA interference.

Self-amplifying process of RNAi and transitive RNA siliencing RNA control of gene expression in prokaryotThe mechanism of attenuation of the trp operon 8. SRP RNA tham gia vận chuyển proteinComponents of the SRP

ARN tích hợp chức năng của mARN và tARN – tmARNtmARNTrans-Translation

Chức năng lưu trữ thông tin di truyềnVirut TMVVirut HIVCấu trúc gen của virut HIVcác protein cấu trúc nội bào enzyme thiết yếu: reverse transcriptase, intergraseprotein vỏ ngoài của virutXin trân trọng cảm ơn!

Marn Khác Với Tarn Và Rarn Ở Đặc Điểm Nào?

Chủ đề :

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

CÂU HỎI KHÁC

mARN khác với tARN và rARN ở đặc điểm nào?

Cấu trúc nào sau đây ở tế bào nhân thực không có màng bao bọc?

Nhờ đặc tính nào sau đây mà nước được coi là dung môi tốt để hòa tan các chất:

Trong các chất sau, chất nào không có bản chất là steroit?

Trong các loại cacbohydrat sau, loại nào thuộc nhóm đường đa:

‘Sinh vật đa bào, nhân thực, lối sống cố định, tự dưỡng, khả năng cảm ứng chậm’ là những đặc điểm của giới:

Đường đi của Protein từ khi được hình thành cho đến khi được đưa ra khỏi tế bào sẽ đi qua các cấu trúc theo trình tự như sau:

Cho các trình tự nu sau, trình tự nào không thể là trình tự của ADN?

Sắp xếp các nhóm sinh vật sau vào đúng giới của nó:

Liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung trên phân tử axit nuclêic là:

I. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

Một đoạn phân tử ADN (1 gen) của một tế bào nhân thực có chiều dài bằng 4760 A.

Sau khi ăn xong, hàm lượng glucozo trong máu tăng lên, cơ thể chuyển hóa glucozo trong máu thành glycogen dự trữ trong gan và cơ

Cacbohydrat có vai trò gì trong cơ thể người?

Trong các loại vitamin sau, loại nào không phải là lipit?

Đơn phân của ADN và ARN khác nhau ở:

Đặc điểm nào của ADN giúp nó có khả năng sửa chữa những sai sót về trình tự nu khi bị hư hỏng ở một mạch đơn?

Chọn phát biểu sai trong những phát biểu sau đây:

Khi người uống rượu, thì loại tế bào nào trong cơ thể phải làm việc nhiều nhất để cơ thể khỏi bị đầu độc?

Thành phần nào của tế bào vi khuẩn giúp cho vi khuẩn có thể bám vào tế bào người?

Điều nào sau đây là đúng với học thuyết tế bào?

Cấu tạo gồm 1 đoạn ADN ngắn mạch kép, vòng, trần

Tại sao cùng một thể tích nhưng nước đá lại nhẹ hơn nước thường?

Trong các đại phân tử sau, đại phân tử nào không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?

Ribosom là nơi tổng hợp:

Tim thuộc cấp độ tổ chức nào của thế giới sống?

Dựa vào cấu trúc này mà người ta chia vi khuẩn thành 2 loại là: Gram dương và Gram âm. Cấu trúc đó là:

Nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên hồng cầu ở người là:

Thành phần nào cấu tạo nên 1 nuclêôtit?

Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước tiên tìm xem ở đó có nước hay không?

Loại tế bào nào ở người không có nhân?

I. Có hai lớp màng bao bọc

Trong các nhóm sinh vật sau, nhóm nào có sự phân bố rộng rãi nhất trên trái đất?

Liên kết được hình thành giữa axit amin này với axit amin khác để tạo nên cấu trúc bậc 1 của protein được gọi là li

Trong các loại đường sau, đường nào không phải đường đôi?

Cấu trúc nào có cả ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:

Cho các đặc điểm sau, đặc điểm nào không thuộc nhóm nguyên tố vi lượng?

Sau khi luộc trứng xong, albumin (protein lòng trắng trứng) bị thay đổi về cấu trúc nên lòng trắng trứng đang ở trạng th

Kích thước nhỏ đem lại cho vi khuẩn lợi thế:

Nguồn dự trữ năng lượng chủ yếu ở thực vật là: