Top 4 # Chức Năng Các Phím Trên Máy Tính Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Theindochinaproject.com

Công Dụng Của Các Phím Chức Năng Trên Bàn Phím Máy Tính Chạy Windows

Dù rất quen thuộc, tuy nhiên công dụng cụ thể từng phím trên dãy phím chức năng của máy tính thì không phải ai cũng biết. Nắm rõ công dụng của từng phím chức năng này sẽ giúp việc sử dụng máy tính của người dùng trở nên đơn giản và thuận tiện hơn rất nhiều.

Các phím chức năng rất quen thuộc nhưng đôi khi nhiều người lại không hay biết đến công dụng của chúng

– F1: Mở cửa sổ giúp đỡ của hầu hết các phần mềm. Khi bạn gặp rắc rối về cách thức sử dụng của một phần mềm nào đó trên máy tính, nhấn phím F1 từ giao diện chính của phần mềm đó, lập tức cửa sổ giúp đỡ, với các thông tin và hướng dẫn sử dụng của phần mềm đó sẽ được mở ra để người dùng tra cứu.

Lưu ý: một lượng nhỏ các phần mềm không được trang bị sẵn cửa sổ giúp đỡ, do vậy trong trường hợp phần mềm không được trang bị sẵn cửa sổ này, phím F1 sẽ trở nên vô tác dụng với phần mềm đó.

– F2: Cho phép người dùng đổi tên thư mục hoặc file đang được chọn.

– F3: Kích hoạt chức năng tìm kiếm của phần mềm mà người dùng đang sử dụng. Chẳng hạn với cửa sổ trình duyệt web, nhấn phím F3, lập tức hộp thoại tìm kiếm nội dung trên trang web sẽ được kích hoạt để người dùng bắt đầu tìm kiếm nội dung.

– F4: Nhấn tổ hợp phím Alt và F4 sẽ đóng cửa sổ đang được chọn trên Windows. Ngoài ra từ màn hình Desktop, khi nhấn tổ hợp phím Alt + F4 cũng sẽ kích hoạt hộp thoại cho phép người dùng tắt hoặc khởi động lại máy tính.

– F5: Cho phép người dùng làm tươi (refresh) lại trang web đang được mở trên trình duyệt web hoặc làm tươi màn hình desktop, cửa sổ thư mục đang được mở…

– F6: Cho phép chuyển con trỏ về thanh địa chỉ trên trình duyệt web để nhập địa chỉ trang web cần truy cập.

– F7: Kích hoạt chức năng kiểm tra chính tả và ngữ pháp văn bản đang được soạn thảo trên các phần mềm của Microsoft như Word.

– F8: Dùng để truy cập vào menu khởi động của Windows ngay sau khi mở máy tính. Chẳng hạn khi bạn muốn truy cập vào chế độ Safe Mode của Windows, nhấn phím F8 ngay sau khi nhấn nút khởi động máy tính (đối với các phiên bản Windows 7 trở về trước).

– F9: Làm tươi văn bản đang được soạn thảo trên Microsoft Word hoặc các email gửi/nhận trên phần mềm Microsoft Outlook.

– F10: Kích hoạt thanh menu của phần mềm đang chạy. Nhấn tổ hợp phím Shift và F10 sẽ tương đương với khi nhấn chuột phải.

– F11: Kích hoạt hoặc thoát chế độ toàn màn hình trên cửa sổ trình duyệt web.

– F12: Kích hoạt chức năng “Save as” (Lưu thành file mới) trên phần mềm Microsoft Office.

Ngoài ra, với bàn phím laptop, trên các phím chức năng sẽ có kèm theo các biểu tượng phụ cho phép người dùng tắt/mở nhanh một chức năng nào đó trên laptop. Để kích hoạt chức năng của các biểu tượng này, bạn nhấn phím Fn và phím chức năng trên bàn phím. Chẳng hạn nhấn phím Fn và phím F2 trên bàn phím laptop có thể tắt/mở Wifi (đối với một số máy tính).

Bấm tổ hợp phím Fn và phím chức năng để kích hoạt các chức năng phụ kèm theo trên các phím chức năng

Để biết được chức năng cụ thể kèm theo các phím chức năng trên bàn phím laptop, bạn có thể dựa vào biểu tượng in trên các phím chức năng đó hoặc có thể xem sách hướng dẫn sử dụng của laptop khi mua.

Phạm Thế Quang Huy

Tìm Hiểu Chức Năng Của Các Tổ Hợp Phím Trên Máy Tính

Alt (hoặc F10) : Chọn mục đầu tiên trên thanh Menu. Alt + phím mũi tên lên (hoặc xuống) : Chọn mục đầu tiên trên thanh Menu, mở Menu của mục đó và đánh dấu mục đầu tiên. Alt + chữ cái có gạch chân : Mở mục tương ứng với chữ cái đó trên thanh Menu. Ký tự có gạch chân : Mở Menu con của Menu hiện hành. Alt + Enter : Hiển thị hộp thoại Properties. Alt + F4 : Đóng chương trình đang hoạt động. Ctrl + F4 : Đóng cửa sổ tài liệu đang soạn thảo (trong một ứng dụng). Ctrl + F6 : Mở cửa sổ tài liệu bên cạnh khi bạn có hai hay nhiều file mở cùng lúc. Alt + SpaceBar : Mở Menu điều khiển (Control Menu ở góc trái trên cửa sổ) của chương trình hoặc cửa sổ hiện hành. Alt + – : Mở Menu điều khiển của chương trình hoặc cửa sổ hiện hành. Alt + Tab : Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy trong Windows. Alt + Shift + Tab : Chuyển đổi (theo chiều ngược lại) giữa các chương trình đang chạy. Alt + ESC : Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở. Alt + Shift + ESC : Chuyển đổi (theo chiều ngược lại) giữa các chương trình và folder đang mở. Ctrl + Alt + Del : Hiện hộp thoại Close Program dùng để đóng một chương trình đang bị treo. Ctrl + C : Chép mục đang đánh dấu vào Clipboard. Ctrl + X : Cắt mục đang đánh dấu vào Clipboard. Ctrl + V : Dán một mục từ Clipboard đến vị trí hiện tại. Ctrl + Z : Khôi phục lại một thao tác vừa thực hiện. Enter : Chọn mục đã được đánh dấu. ESC : Hủy một thao tác. F1 : Mở phần trợ giúp của chương trình. F2 : Đổi tên file hay folder được đánh dấu. F3 : Mở công cụ Find All Files. F5 : Cập nhật (Refresh) lại nội dung một cửa sổ hay folder. Home : Trở về đầu một tài liệu hay danh sách. End : Chuyển đến cuối tài liệu hay danh sách. Phím mũi tên lên/xuống : Di chuyển lên/xuống trong một tài liệu hay danh sách. Page Up/Page Down : Di chuyển lên/ xuống từng trang tài liệu hay danh sách. Shift + mũi tên lên/xuống : Chọn dòng trước đó/tiếp theo trong tài liệu hay danh sách. Print Screen : Sao ảnh chụp toàn bộ màn hình vào Clipboard. Alt + Print Screen : Sao ảnh chụp cửa sồ hay folder hiện hành vào Clipboard. Shift + F10 : Hiển thị Menu ngữ cảnh (Menu khi bấm phím phải chuột) của một mục được chọn.

II. Desktop, Explorer và My Computer

Alt + Enter : Hiển thị hộp thoại Properties của một mục. Backspace : Mở folder cha (mẹ) của folder hiện hành. Ctrl + A : Chọn toàn bộ các mục trong danh sách. Ctrl + Enter : Mở nội dung của một folder đã đánh dấu ngược với cách mở quy định (thay đổi vtrong View/Options…/Folder). Alt + * : Mở rộng tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành trong khu bên trái của Explorer. Phím mũi tên trái (hoặc dấu trừ) : Làm biến mất nhánh hiện hành trong Explorer nếu nó đang mở rộng. Phím mũi tên phải (hoặc dấu cộng) : Mở rộng nhánh hiện hành trong Explorer. Ctrl + ESC : Mở Menu START. Ctrl + ESC + Chữ cái : Mở Menu START và chọn mục bắt đầu bằng chữ cái đó (phần trên của Menu) hoặc được đánh dấu bằng chữ cái được gạch dưới (phần dưới của Menu). Ctrl + Shift + Enter : Mở folder My Computer đã được đánh dấu trong hai cửa sổ Explorer. Delete : Xóa một mục và chuyển nó đến Recycle Bin. Shift + Delete : Xóa hoàn toàn (không thể khôi phục) một mục không qua Recycle Bin. Các ký tự đầu : Nhảy đến file hoặc folder bắt đầu bằng ký tự đó. Tab : Chuyển đổi giữa các Icon và folder (trên Desktop), chuyển đổi giữa các cửa sổ folder, contents và danh sách thanh công cụ (trong Explorer), chuyển đổi giữa cửa sổ contents và danh sách công cụ (trong My Computer).

III. Các hộp thoại

Backspace : Mở folder cha (mẹ) của folde hiện hành. Ctrl + Tab : Chuyển đổi giữa các Tab trong hộp thoại có nhiều bảng. Ctrl + Shift + Tab : Chuyển đổi (theo chiều ngược lại) giữa các Tab trong hộp thoại có nhiều bảng. Del : Xóa một mục và chuyển nó đến Recycle Bin. Phím mũi tên lên/xuống : Di chuyển lên/xuống trong một danh sách. F4 : Mở một hộp danh sách, ví dụ “Look in” hay “Save in” ở ngay trên đầu hộp thoại “Open” hay “Save as”. F5 : Cập nhật (Refresh) nội dung của hộp thoại. Tab : Di chuyển giữa các lựa chọn. Shift + Tab : Di chuyển (theo chiều ngưọc lại) giữa các lựa chọn. SpaceBar : Bật/tắt chọn một ô kiểm (Checkbox) được đánh dấu.

IV. Windows

Windows1 : Mở Menu START. Windows2 : Hiển thị Menu ngữ cảnh (Menu khi bấm phím phải chuột) của một mục được chọn. Windows1 + Tab : Chuyển đổi giữa các cửa sổ đang mỡ trên Taskbar. Windows1 + Pause : Mở hộp thoại System Properties. Windows1 + E : Mở Explorer. Windows1 + M : Thu nhỏ các cửa sổ đang mở. Windows1 + Shift + M : Khôi phục các cửa sổ đã được thu nhỏ. Windows1 + R : Mở hộp thoại Run. Ctrl + Windows1 + F : Mở hộp thoại “Find: Computer”.

F1 : Bật menu Help. Shift + F1 : Biến con trỏ thành mịi tên hình dấu hỏi đĩ bật Help chi tiết. F2 : Di chuyển văn bản hay đồ hoạ. Shift + F2 : Copy văn bản (=Ctrl + C). Ctrl + F2 : Bật Print Preview (trong menu File). Alt+Shift+F2 : Save văn bản (trong menu File hoỉc bằng Ctrl+S). Ctrl+Alt+F2 : Lệnh Open (trong menu File hoặc bằng Ctrl+O). F3 : Chèn chữ tắt được tạo trong AUTOTEXT. Shift+F3 : Đổi chữ thường thành chữ in HOA. Alt+F3 : Tạo từ viết tắt trong Autotext. F4 : Lặp lại thao tác cuối cùng gần nhất. Ctrl+F4 : Đóng văn bản đang mở. Alt+F4 : Đóng MS Word (áp dụng cho cả các ứng dơng khác). F5 : Lệnh GoTo/Find/Replace (trong menu Edit). Ctrl+F5 : Thu nhỏ lại kích thước vùng văn bản mặc định bị thu nhỏ. Alt+F5 : Thu nhỏ lại kích cì vùng làm việc mặc định chương trình. Ctrl+F6 : Chuyển sang văn bản kế tiếp (trong trường hợp mở nhiều văn bản). Ctrl+Shift+F6 : Chuyển sang văn bản trước đó. F7 : Lệnh Spelling_kiểm lỗi (trong menu Tool). Shift+F7 : Lệnh Thesaurus_từ điển đồng nghĩa (trong menu Tool/Language). Ctrl+Shift+F7 : Cập nhật thông tin nối kết trong một văn bản nguồn Word. F8 : Mở rộng vùng đã chọn (đã bôi đen). Alt+F8 : Chạy một macro. F9 : Cập nhật trường đang chọn. Shift+F9 : Chuyển đổi qua lại giữa việc xem mã trường và xem kết quả trường.

Shift+F10 : Giống như chức năng nĩt chuột phải. Ctrl+F10 : Phục hồi cửa sổ văn bản bị thu nhỏ (ngược với lệnh Ctrl+F5). Ctrl+Shift+F10 : Phục hồi lại cửa sổ chương trình bị thu nhỏ (ngược Alt+F5). F11 : Đi tới trường kế tiếp (nếu trong văn bản có nhiều trường). Shift+F11 : Đi tới trường trước đó. Alt+F11 : Bật mã Visual Basic (xem mã nguồn của macro). F12 : Lệnh Save As (trong menu File). Shift+F12 : Lệnh Save. Ctrl+F12 : Lệnh Open. Ctrl+Shift+F12 : Lệnh Print (trong menu File).

*Mở menu Start: Nhấn phím Windows

– Truy cập Taskbar với nút đầu tiên được chọn: Windows + Tab

– Mở hộp thoại System Properties: Windows + Pause

– Mở Windows Explorer: Windows + E

– Thu nhỏ / phục hồi các cửa sổ: Windows + D

– Thu nhỏ tất cả các cửa sổ đang mở: Windows + M

– Hủy bỏ việc thu nhỏ các cửa sổ đang mở: Shift + Windows + M

– Mở hộp thoại Run: Windows + R

– Mở Find: All files: Windows + F

– Mở Find: Computer: Ctrl + Windows + F

Làm việc với Desktop, My Computer và Explorer

– Mở phần trợ giúp chung: F1

– Đổi tên thư mục được chọn: F2

– Mở hộp thoại tìm file trong thư mục hiện hành: F3

– Cập nhật lại nội dung cửa sổ My Computer và Explorer: F5

– Xóa mục được chọn và đưa vào Recycle Bin: Del (Delete)

– Xóa hẳn mục được chọn, không đưa vào Recycle Bin: Shift + Del (Shift + Delete)

– Hiển thị menu ngữ cảnh của mục được chọn: Shift + F10

– Hiển thị hộp thoại Properties của mục được chọn: Alt + Enter

– Mở menu Start: Ctrl + Esc

– Chọn một mục từ menu Start: Ctrl + Esc, Ký tự đầu tiên (Nếu là phần trên của menu) hoặc Ký tự gạch chân (Nếu ở phần dưới của menu) thuộc tên mục được chọn.

– Đóng một chương trình đang bị treo: Ctrl + Alt + Del, Enter

Làm việc với Windows Explorer

– Mở hộp thoại Go to Folder: Ctrl + G hoặc F4

– Di chuyển qua lại giữa hai khung và hộp danh sách folder của cửa sổ Explorer: F6

– Mở folder cha của folder hiện hành: Backspace

– Chuyển đến file hoặc folder: Ký tự đầu của tên file hoặc folder tương ứng

– Mở rộng tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + + ( + nằm ở bàn

– Thu gọn tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + – (dấu – nằm ở bàn

Làm việc với cửa sổ

– Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu: Ctrl + F6

– Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu (theo chiều ngược lại): Ctrl + Shift + F6

– Thu nhỏ cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F9

– Phóng lớn cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F10

– Thu nhỏ tất cả các cửa sổ: Ctrl + Esc, Alt + M

– Thay đổi kích thước cửa sổ: Ctrl + F8, Phím mũi tên, Enter

– Phục hồi kích thước cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F5

– Đóng cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + W

– Di chuyển cửa sổ: Ctrl + F7, Phím mũi tên, Enter

– Sao chép cửa sổ hiện hành vào vùng đệm: Alt + Print Screen

– Chép toàn bộ màn hình vào vùng đệm: Print Screen

– Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở: Alt + Tab

– Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở (theo chiều ngược lại): Alt + Shift + Tab

– Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy: Alt + Esc

– Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy (theo chiều ngược lại): Alt + Shoft + Esc

– Mở menu điều khiển của chương trình hoặc folder cửa sổ hiện hành: Alt + SpaceBar

– Mở menu điều khiển của tài liệu hiện hành trong một chương trình: Alt + –

– Đóng chương trình đang hoạt động: Alt + F4

Làm việc với hộp thoại

– Mở folder cha của folder hiện hành một mức trong hộp thoại Open hay Save As: BackSpace

– Mở hộp danh sách, ví dụ hộp Look In hay Save In trong hộp thoại Open hay Save As (nếu có nhiều hộp danh sách, trước tiên phải chọn hộp thích hợp): F4

– Cập nhật lại nội dung hộp thoại Open hay Save As: F5

– Di chuyển giữa các lựa chọn: Tab

– Di chuyển giữa các lựa chọn (theo chiều ngược lại): Shift + Tab

– Di chuyển giữa các thẻ (tab) trong hộp thoại có nhiều thẻ, chẳng hạn hộp thoại Display Properties của Control Panel (Settings / Control Panel): Ctrl + Tab

– Di chuyển giữa các thẻ theo chiều ngược lại: Ctrl + Shift + Tab

– Di chuyển trong một danh sách: Phím mũi tên

– Chọn hoặc bỏ một ô kiểm (check box) đã được đánh dấu: SpaceBar

– Chuyển đến một mục trong hộp danh sách thả xuống: Ký tự đầu tiên của tên mục

– Chọn một mục; chọn hay bỏ chọn một ô kiểm: Alt + Ký tự gạch dưới thuộc tên mục hoặc tên ô kiểm

– Mở hộp danh sách thả xuống đang được chọn: Alt + â

– Đóng hộp danh sách thả xuống đang được chọn: Esc

– Hủy bỏ lệnh đóng hộp thoại: Esc

Xin Bảng Hướng Dẫn Chức Năng Của Các Tổ Hợp Phím Trên Máy Tính ?

– Mở menu Start: Nhấn phím Windows – Truy cập Taskbar với nút đầu tiên được chọn: Windows + Tab – Mở hộp thoại System Properties: Windows + Pause – Mở Windows Explorer: Windows + E – Thu nhỏ / phục hồi các cửa sổ: Windows + D – Thu nhỏ tất cả các cửa sổ đang mở: Windows + M – Hủy bỏ việc thu nhỏ các cửa sổ đang mở: Shift + Windows + M – Mở hộp thoại Run: Windows + R – Mở Find: All files: Windows + F – Mở Find: Computer: Ctrl + Windows + F Làm việc với Desktop, My Computer và Explorer – Mở phần trợ giúp chung: F1 – Đổi tên thư mục được chọn: F2 – Mở hộp thoại tìm file trong thư mục hiện hành: F3 – Cập nhật lại nội dung cửa sổ My Computer và Explorer: F5 – Xóa mục được chọn và đưa vào Recycle Bin: Del (Delete) – Xóa hẳn mục được chọn, không đưa vào Recycle Bin: Shift + Del (Shift + Delete) – Hiển thị menu ngữ cảnh của mục được chọn: Shift + F10 – Hiển thị hộp thoại Properties của mục được chọn: Alt + Enter – Mở menu Start: Ctrl + Esc – Chọn một mục từ menu Start: Ctrl + Esc, Ký tự đầu tiên (Nếu là phần trên của menu) hoặc Ký tự gạch chân (Nếu ở phần dưới của menu) thuộc tên mục được chọn. – Đóng một chương trình đang bị treo: Ctrl + Alt + Del, Enter Làm việc với Windows Explorer – Mở hộp thoại Go to Folder: Ctrl + G hoặc F4 – Di chuyển qua lại giữa hai khung và hộp danh sách folder của cửa sổ Explorer: F6 – Mở folder cha của folder hiện hành: Backspace – Chuyển đến file hoặc folder: Ký tự đầu của tên file hoặc folder tương ứng – Mở rộng tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + + ( + nằm ở bàn phím số) – Thu gọn tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + – (dấu – nằm ở bàn phím số) Làm việc với cửa sổ – Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu: Ctrl + F6 – Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu (theo chiều ngược lại): Ctrl + Shift + F6 – Thu nhỏ cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F9 – Phóng lớn cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F10 – Thu nhỏ tất cả các cửa sổ: Ctrl + Esc, Alt + M – Thay đổi kích thước cửa sổ: Ctrl + F8, Phím mũi tên, Enter – Phục hồi kích thước cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F5 – Đóng cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + W – Di chuyển cửa sổ: Ctrl + F7, Phím mũi tên, Enter – Sao chép cửa sổ hiện hành vào vùng đệm: Alt + Print Screen – Chép toàn bộ màn hình vào vùng đệm: Print Screen – Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở: Alt + Tab – Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở (theo chiều ngược lại): Alt + Shift + Tab – Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy: Alt + Esc – Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy (theo chiều ngược lại): Alt + Shoft + Esc – Mở menu điều khiển của chương trình hoặc folder cửa sổ hiện hành: Alt + SpaceBar – Mở menu điều khiển của tài liệu hiện hành trong một chương trình: Alt + – – Đóng chương trình đang hoạt động: Alt + F4 Làm việc với hộp thoại – Mở folder cha của folder hiện hành một mức trong hộp thoại Open hay Save As: BackSpace – Mở hộp danh sách, ví dụ hộp Look In hay Save In trong hộp thoại Open hay Save As (nếu có nhiều hộp danh sách, trước tiên phải chọn hộp thích hợp): F4 – Cập nhật lại nội dung hộp thoại Open hay Save As: F5 – Di chuyển giữa các lựa chọn: Tab – Di chuyển giữa các lựa chọn (theo chiều ngược lại): Shift + Tab – Di chuyển giữa các thẻ (tab) trong hộp thoại có nhiều thẻ, chẳng hạn hộp thoại Display Properties của Control Panel (Settings / Control Panel): Ctrl + Tab – Di chuyển giữa các thẻ theo chiều ngược lại: Ctrl + Shift + Tab – Di chuyển trong một danh sách: Phím mũi tên – Chọn hoặc bỏ một ô kiểm (check box) đã được đánh dấu: SpaceBar – Chuyển đến một mục trong hộp danh sách thả xuống: Ký tự đầu tiên của tên mục – Chọn một mục; chọn hay bỏ chọn một ô kiểm: Alt + Ký tự gạch dưới thuộc tên mục hoặc tên ô kiểm – Mở hộp danh sách thả xuống đang được chọn: Alt + â – Đóng hộp danh sách thả xuống đang được chọn: Esc – Hủy bỏ lệnh đóng hộp thoại: Esc và thêm 10 tổ hợp phím tắt cần phải biết

Chức Năng Của Các Phím Cơ Bản Trên Máy Chiếu

1/. Những phím chức năng trên máy chiếu:

– POWER : dùng để bật máy và tắt máy (chú ý: Chỉ tắt nguồn tắt máy khi đèn chuyển từ tín hiệu xanh sang tín hiệu đỏ).

– TILT: điều chỉnh góc độ cho máy với góc thích hợp khi chiếu.

– INPUT: dùng để chọn thiết bị đầu vào.

– FOCUS: Chức năng là điều chỉnh tiêu cự cho máy (điều chỉnh cho ảnh chiếu rõ nét hơn).

– Zoom: điều chỉnh kích thước to nhỏ của khung hình khi trình chiếu.

– ENTER: Dùng để thực hiện các chức năng trong menu

– Các phím di chuyển dùng để di chuyển và điều chỉnh trong menu

– PICTURE SETTING: Chức năng điều chỉnh hình ảnh, gồm có:

PICTURE MODE: Chế độ hình ảnh (trong phòng thiếu ánh sáng dùng chế độ NATURE, điều kiện ánh sáng bình thường dùng STANDARD, hình ảnh rực rỡ dùng DYNAMIC).

COLOR: điều chỉnh màu sắc cho hình ảnh (chỉ sử dụng cho S VIDEO/VIDEO/YpbPr).

TINT: để hiệu chỉnh trạng thái màu sắc của hình ảnh.

CONTRAST: điều chỉnh độ tương phản.

BRIGHT: Điều chỉnh độ sáng.

SHARPNESS: Điều chỉnh độ sắc nét.

COLOR TEMP: Thêm vùng trắng cho hình ảnh nếu bị hơi xanh hoặc hơi đỏ.

W-BAL R: Chỉnh màu đỏ.

W-BAL G: Chỉnh màu xanh lục.

W-BAL B: Chỉnh màu xanh dương.

DAYLIGHTVIEW: Điều chỉnh độ sinh động hình ảnh trong phòng có bật đèn (W-BAL có 2 chế độ là dưới ánh đèn huỳnh quang và dưới ánh đèn dây tóc).

AI: Để bật sẽ cho hình ảnh tối ưu.

TV-SYSTEM: Chọn hệ màu cho máy (để mặc định là auto)

– SET SETTING:

AUTO INPUT SEARCH: chức năng này máy chiếu sẽ tự tìm tín hiệu đầu vào đẻ kết nối.

INPUT _A SIGNAL SEL: dùng để lựa chọn tín hiệu vào

INPUT _C SELECT: lựa chọn kết nối vào là tín hiệu không dây hoặc thẻ nhớ

COLOR SYSTEM: dùng để chọn màu hệ thống máy chiếu

SPEAKER: điều chỉnh âm thanh cho máy chiếu

IR RECEIVER: chọn chế độ chiếu (front : Đăt máy chiếu trước màn ; rear : Đặt máy chiếu sau màn)

PANAL KEY LOCK: để cài đặt chế độ khóa

STANDBY MORE: cài đặt chế độ chờ (để mặc định là STANDARD)

– MENU SETTING:

STATUS: để bật tắt tình trạng của menu (để mặc định là ON)

LANGGUAGE: cài đặt ngôn ngữ cho máy chiếu

MENU POSITION: cài đặt vị trí cho menu khi hiện trên máy (ở giữa, bên phải, hay bên trái màn hình)

MENU COLOR: cài đặt màu nền của menu ( màu xanh: Blue hay đen: Black)

– CONTROL :

TILT: cài đặt cho chế độ nâng hoặc hạ máy đến một góc phù hợp để chiếu.

V KEYTONE: chế độ chỉnh vuông hình (chỉnh từ hình thang về hình vuông)

SIDE SHOT: chế độ xoay hình khi hình bị chéo lên hay chéo xuống.

IMAGE FLIP: chế độ chiếu lên màn (ngược chữ, ngược hình hay vừa ngược chữ vừa ngược hình)

BANKGROUND: dùng để cài đặt màu nền cho máy

TEST PATTERN: Chức năng này mặc định là OFF

LAMP MORE: để cài đặt cho chế độ đèn chiếu

LENS CONTROL: để cài đặt cho chế độ điều khiển ống kính bật/on hay tắt/off

DIRECT POWER ON: Chức năng này mặc định là OFF

HIGH ALTUDE MORE: Chức năng này mặc định là OFF

SUCURITY: cài đặt password

– INFORMATION: để hiển thị các thông tin của máy

VPL_CX86 ****** NO. 2002814: Chức năng này dùng để hiển thị số hiệu máy và số ****** của máy.

LAMP TIMER: hiển thị thời gian mà bóng đèn đã được sử dụng.