Top 13 # Chức Năng Cell Alignment Trong Word 2016 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Theindochinaproject.com

Track Changes Và Comments Trong Word 2022

I. Tìm hiểu về Track Changes

Đây là một trong những tính năng không thể thiếu đối với những người thường xuyên làm việc theo nhóm. Nếu có nhiều người chỉnh sửa văn bản thì mỗi người sẽ được chỉ định một màu đánh dấu khác nhau để người dùng dễ nhìn hơn.

1. Cách bật tính năng Track Changes trong Word 2016

Cách bật tính năng Track Changes khá đơn giản, bạn chỉ cần thực hiện theo 2 bước sau:

Bước 1: Đầu tiên, bạn vào tab Review, sau đó bấm chọn vào mục Track Changes.

Bước 2: Vậy là tính năng Track Changes đã được bật. Bắt đầu từ thời điểm này, mọi thay đổi bạn thực hiện đối với tài liệu sẽ xuất hiện dưới dạng đánh dấu màu.

2. Xem lại các thay đổi trong văn bản

Những thay đổi được theo dõi này thực chất chỉ là những thay đổi dạng gợi ý. Để chúng trở thành thay đổi chính thức thì chúng cần được chấp nhận. Mặt khác, nếu tác giả ban đầu của tài liệu không đồng ý với một số thay đổi được theo dõi thì có thể chọn từ chối chúng.

Bước 1: Chọn vào thay đổi mà bạn muốn chấp nhận hoặc từ chối.

Lưu ý: Để chấp nhận tất cả các thay đổi cùng một lúc, hãy nhấp chọn menu thả xuống trong mục Accept, sau đó chọn Accept All Changes. Nếu không muốn theo dõi những thay đổi đó nữa, hãy nhấp chọn Accept All and Stop Tracking.

Bước 3: Sau khi chọn 1 trong 2 lệnh trên thì đánh dấu sẽ biến mất và Word sẽ tự động chuyển sang thay đổi tiếp theo. Bạn có thể tiếp tục chấp nhận hoặc từ chối từng thay đổi cho đến khi bạn đã xem xét tất cả các thay đổi.

Bước 4: Khi bạn đã xem xét xong tất cả các thay đổi, việc bạn cần làm lúc này là nhấn vào mục Track Changes trên thanh công cụ để tắt nó.

Lưu ý: Nếu bạn muốn chấp nhận tất cả các thay đổi cùng một lúc thì bạn hãy nhấp vào mũi tên thả xuống trong mục Accept, sau đó chọn Accept All Changes ( Chấp nhận thay đổi tất cả). Còn nếu bạn không còn muốn theo dõi những thay đổi trong tài liệu của mình, bạn có thể chọn Accept All and Stop Tracking ( Chấp nhận tất cả và dừng theo dõi).

3. Tìm hiểu về các tùy chọn của Track Changes

Nếu bạn có nhiều thay đổi được theo dõi, chúng có thể gây mất tập trung nếu bạn đang muốn đọc sơ qua một tài liệu. May mắn thay, Word cung cấp một số cách để tùy chỉnh cách các thay đổi được theo dõi xuất hiện, đó là:

Simple Markup (Đánh dấu đơn giản): Chỉ hiển thị dòng có thay đổi

All Markup (Tất cả đánh dấu): Hiển thị toàn bộ thay đổi

No Markup (Không đánh dấu): hiển thị văn bản sau khi thay đổi, không hiển thị những thay đổi cụ thể

Original (Bản gốc): Hiện thị văn bản ban đầu khi chưa chỉnh sửa

4. Cách ẩn các thay đổi được theo dõi

Bạn cũng có thể ẩn các thay đổi đã được theo bằng các bước sau:

Bước 1: Từ tab Review, bạn bấm vào lệnh Display for Review (Hiển thị để Xem lại). Lệnh Display for Review nằm ở bên phải lệnh Track Change.

Lưu ý: Bạn cũng có thể nhấp vào điểm đánh dấu ở lề trái để chuyển giữa tùy chọn Simple Markup và All Markup.

5. Cách hiển thị của ô ghi chú (Balloons)

Bạn có thể thay đổi các chế độ hiển thị của Balloons theo hướng dẫn sau:

Bước 1: Từ tab Review, bạn tiến hành bấm Show Markup ( Hiển thị Đánh dấu), chọn mục Balloons rồi chọn tiếp Show Revisions in Balloons.

Bước 2: Lúc này, hầu hết các sửa đổi sẽ xuất hiện ở lề phải.

Bước 1: Đánh dấu văn bản hoặc đặt điểm chèn vào nơi bạn muốn nhận xét xuất hiện.

Bước 2: Từ tab Review, bấm vào lệnh New Comment ( Nhận xét mới).

Bước 2: Tiếp đến bạn di chuyển đến tab Review, bấm vào lệnh Delete.

Lưu ý: Để xóa tất cả các nhận xét, bạn hãy nhấp vào mũi tên thả xuống trong mục Delete và chọn Delete All Comments in Document ( Xóa tất cả các nhận xét trong Tài liệu).

III. Cách so sánh hai tài liệu trong Word 2016

Nếu bạn chỉnh sửa tài liệu mà không theo dõi các thay đổi thì bạn vẫn có thể sử dụng các tính năng xem lại như Accept và Reject. Bạn có thể làm điều này bằng cách so sánh hai phiên bản của tài liệu. Điều bạn cần là phải có tài liệu gốc và tài liệu sửa đổi (lưu ý là các tài liệu cũng phải có tên tệp khác nhau).

Bước 1: Từ tab Review, bấm vào lệnh Compare ( So sánh), sau đó chọn Compare từ menu thả xuống.

Bước 2: Một hộp thoại mới sẽ xuất hiện. Bạn hãy nhấp chọn Original document ( tài liệu gốc) của bạn bằng cách nhấp vào mũi tên thả xuống và chọn tài liệu từ danh sách. Nếu tệp không có trong danh sách, nhấp vào nút Browse ( Duyệt) để định vị tệp.

Bước 3: Tiếp tục, bạn bấm chọn Revised document ( tài liệu sửa đổi), sau đó bấm OK .

Bước 4: Lúc này, Word sẽ so sánh hai tệp để xác định những gì đã thay đổi và sau đó tạo một tài liệu mới. Các thay đổi sẽ xuất hiện dưới dạng đánh dấu màu, giống như tính năng Track Changes. Sau đó, bạn có thể sử dụng các lệnh Accept và Reject để hoàn thiện tài liệu của mình.

Thao Tác Với Shape Trong Word 2022

Trong bài viết này, mình sẽ hướng dẫn các bạn cách thao tác với Shape trong Word 2016 như: thêm Shape, thay đổi thứ tự Shape, thay đổi kích thước của Shape.

I. Công cụ Shape trong Word 2016 là gì?

Shapes hay còn gọi là hình dạng, được biết đến là bộ công cụ vẽ hình trong Word có chức năng chèn thêm các hình ảnh, biểu tượng như mũi tên, hình vuông, ngôi sao, hình dạng sơ đồ, … giúp văn bản trở lên sinh động và hấp dẫn hơn.

Bản thân Word không phải là một phần mềm chuyên xử lý ảnh, vì vậy với những hình thông dụng thì ta phải sử dụng hình ở bên ngoài. Chính vì vậy Microsoft đã bổ sung thêm Shape gồm những biểu tượng thường gặp nhất trong văn phòng giúp ta thao tác nhanh hơn.

Bộ công cụ này rấ hữu ích vì nó có rất nhiều biểu tượng hình dạng khác nhau, giúp ta vẽ được nhiều hình trong Word.

I. Cách chèn Shape trong Word 2016

Để chèn hình dạng Shape vào Word 2016, bạn cần thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Đầu tiên bạn bấm chọn tab Insert trên thanh Ribbon, sau đó bấm vào lệnh Shape ( Hình dạng) thì sẽ có một menu thả xuống với rất nhiều hình dạng khác nhau sẽ xuất hiện.

Bước 2: Bạn hãy nhấp chọn vào hình dạng mà bạn mong muốn .

Bước 3: Tiếp đến bạn hãy nhấp và kéo vào vị trí mà bạn muốn xuất hiện để thêm hình dạng vào tài liệu của bạn.

Lưu ý: Bạn cũng có thể nhập văn bản vào hình dạng, sau đó tùy chỉnh phông chữ, cỡ chữ hoặc màu của văn bản theo ý muốn của mình trên tab Home.

II. Cách thay đổi thứ tự của Shape trong Word 2016

Nếu trong một văn bản có quá nhiều hình dạng và bạn muốn thiết kế hình dạng này chồng lên hình dạng khác. Để không gây mất thẩm mỹ và lộn xộn cho tài liệu thì lúc này bạn cần thay đổi thứ tự để hình dạng chính xác xuất hiện ở phía trước. Nếu có quá nhiều hình ảnh thì bạn nên sử dụng Bring to Front ( Đưa ra phía trước) hoặc Send to Back ( Gửi về phía sau) để chỉnh thự tự xuất hiện. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể di chuyển một hình ở phía trước hoặc phía sau văn bản.

Cách thay đổi thứ tự của hình dạng trong Word 2016 được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Bạn tiến hành nhấp chuột phải vào hình dạng mà bạn muốn di chuyển. Trong ví dụ của mình, mình muốn hình dạng trái tim xuất hiện phía sau hình dạng dải băng, vì vậy mình sẽ nhấp chuột phải vào trái tim.

Bước 2: Tiếp đến, một hộp thoại mới sẽ hiện ra, bạn hãy nhấp chọn Bring to Front hoặc Send to Back.Trong ví dụ của mình sẽ chọn Send to Back.

Bước 3: Lúc này, thứ tự của các hình dạng đã thay đổi theo mong muốn như hình sau:

III. Thay đổi kích thước Shape trong Word 2016

Ngoài việc thay đổi thứ tự của hình dạng thì có lúc chúng ta sẽ cần đến thay đổi kích thước hình dạng trong Word 2016. Cách thay đổi lần lượt theo các bước như sau:

Bước 1: Bấm chọn vào hình dạng bạn muốn thay đổi kích thước thì các điểm tùy chỉnh kích thước sẽ xuất hiện ở các góc và các mặt của hình dạng đó.

Bước 2: Tiến hành nhấp và kéo các điểm tùy chỉnh trên hình dạng cho đến khi hình dạng đạt kích thước như bạn mong muốn. Bạn cũng có thể sử dụng nút đen ở các góc để thay đổi chiều cao và chiều rộng của hình dạng cùng một lúc.

Bước 3: Nếu bạn muốn xoay hình dạng, hãy nhấp vào kéo biểu tượng xoay tròn trên hình dạng để xoay.

Lưu ý: Một số hình dạng có xuất hiện những điểm màu vàng, điểm này có tác dụng để sửa đổi hình dạng và cho phép bạn thay đổi vị trí của các nếp gấp. Chẳng hạn như với hình dạng biểu ngữ thì bạn có thể điều chỉnh vị trí của các nếp gấp.

IV. Cách chỉnh sửa Shape trong Word 2016

Khi sử dụng Word 2016, bạn cũng có thể chỉnh sửa hình dạng theo nhiều cách khác nhau sao cho phù hợp với tài liệu của mình. Bạn có thể tùy chỉnh lại kiểu dáng, màu sắc cũng như các hiệu ứng của hình dạng giúp văn bản trở nên sinh động và đẹp mắt hơn.

1. Thay đổi kiểu dáng shape trong Word 2016

Bước 1: Nhấp chọn hình dạng mà bạn muốn thay đổi trong tàu liệu của mình.

Bước 2: Đi đến tab Format, nhấp chọn vào mũi tên thả xuống More trong nhóm Shape Styles (Kiểu hình).

Bước 3: Lúc này, một menu thả xuống với rất nhiều kiểu sẽ xuất hiện. Hãy chọn kiểu mà bạn muốn sử dụng.

Bước 4: Sau khi chọn xong kiểu thì hình dạng sẽ xuất hiện trong phong cách mà bạn đã chọn như sau:

2. Thay đổi màu nền của shape trong Word 2016

Bạn cũng có thể thay đổi màu nền của hình dạng bằng cách sau:

Bước 1: Đầu tiên bạn hãy nhấp chọn vào hình dạng bạn muốn thay đổi. Trong ví dụ này, mình sẽ chọn hình trái tim.

Bước 3: Hình dạng sẽ xuất hiện trong màu tô đã chọn như sau:

Lưu ý: Nếu bạn muốn sử dụng một loại màu nền khác thì hãy chọn Gradient hoặc Texture từ menu thả xuống. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể chọn No Fill (không màu) để làm cho cho hình dạng trở nên trong suốt.

3. Thay đổi outline (màu viền) của shape trong Word 2016

Thêm một cách để chỉnh sửa hình dạng trong Word 2016 đó là thay đổi outline (màu viền). Cách thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Nhấn chọn vào hình dạng mà bạn muốn thay đổi màu viền.

Bước 2: Đi đến tab Format trên thanh Ribbon rồi bấm vào mũi tên thả xuống chọn Shape Outline ( Màu viền hình dạng). Lúc này các Shape Outline trong menu thả xuống sẽ xuất hiện.

Bước 3: Tiến hành chọn màu bạn muốn sử dụng. Nếu bạn muốn làm đường viền hình dạng trong suốt thì hãy chọn No Outline ( không đường viền).

4. Thêm hiệu ứng cho hình dạng trong Word 2016

Bước 1: Hãy nhấphình dạng bạn muốn thay đổi. Trong ví dụ này, mình sẽ chọn hình trái tim.

Bước 2: Trên tab Format, bấm vào mũi tên thả xuống Shape Effects ( Hiệu ứng hình dạng). Một menu thả xuống sẽ xuất hiện, hãy di chuyển chuột qua các kiểu hiệu ứng bạn muốn thêm, sau đó chọn hiệu ứng mà bạn mong muốn.

Bước 3: Lúc này, hình dạng sẽ xuất hiện với hiệu ứng mà bạn đã chọn:

Lưu ý: Để tiếp tục điều chỉnh hiệu ứng hình dạng, bạn hãy chọn Options ở cuối mỗi menu thì cửa sổ Format Shape sẽ xuất hiện, cho phép bạn tùy chỉnh các hiệu ứng.

5. Thay đổi một shape khác trong Word 2016

Nếu bạn muốn thay đổi một hình dạng các trong Word 2016, bạn chỉ cần thực hiện theo các bước đơn giản như sau:

Bước 1: Nhấp chọn vào hình dạng bạn muốn thay đổi hình dạng khác.

Bước 2: Nhìn vào tab Format, hãy bấm vào lệnh Edit Shape ( Chỉnh sửa hình dạng). Một menu mới sẽ xuất hiện, bạn hãy di chuột qua Change Shape ( Thay đổi hình dạng), sau đó chọn hình dạng mong muốn thay đổi.

Bước 3: Hình dạng mới sẽ xuất hiện.

Cách Sử Dụng Mail Merge Trong Word 2022

Cách sử dụng Mail Merge – trộn thư trong Word 2016

Để sử dụng Mail Merge – trộn thư trong Word 2016, bạn hãy thực hiện lần lượt theo các bước sau:

Bước 1: Đầu tiên, bản hãy mở một tài liệu Word hiện có hoặc tạo một tài liệu mới.

Bước 2: Tiếp theo, từ tab Mailings ( Thư), bạn hãy nhấp vào lệnh Start Mail Merge ( Bắt đầu trộn thư) và chọn Step-by-Step Mail Merge Wizard ( trộn thư từng bước) từ menu thả xuống.

Bước 3: Lúc này, hộp Mail Merge sẽ xuất hiện, bạn hãy chọn loại tài liệu bạn muốn tạo từ ngăn tác vụ Mail Merge ở phía bên phải cửa sổ Word. Trong ví dụ này, mình sẽ chọn Letters. Sau đó nhấp vào Next: Starting document (Tiếp theo: Khởi động tài liệu) để chuyển sang bước 4.

Bước 4: Bạn chọn tiếp Use the current document (Sử dụng tài liệu hiện tại), sau đó nhấp vào Next: Select recipients (Tiếp theo: Chọn người nhận) để chuyển sang bước tiếp theo.

Bây giờ bạn sẽ cần một danh sách địa chỉ để Word có thể tự động đặt từng địa chỉ vào tài liệu. Danh sách có thể nằm trong một tệp hiện có, chẳng hạn như sổ làm việc Excel hoặc bạn có thể nhập danh sách địa chỉ mới từ trong Mail Merge Wizard ( Trình hướng dẫn trộn thư).

Bước 5: Chọn Use an existing list ( Sử dụng danh sách hiện có), sau đó bấm Browse ( Duyệt) để chọn tệp.

Bước 6: Xác định vị trí tệp của bạn, sau đó nhấp vào Open ( Mở).

Bước 7: Nếu danh sách địa chỉ nằm trong sổ làm việc Excel, bạn hãy chọn worksheet, sau đó bấm OK .

Bước 8: Tiếp đến, trong hộp thoại Merge Recipients ( Hộp thư thoại), bạn có thể kiểm tra hoặc bỏ chọn mỗi hộp để kiểm soát những người nhận được bao gồm trong hợp nhất. Theo mặc định, tất cả người nhận phải được chọn. Khi bạn đã hoàn tất, nhấp OK .

Bước 9: Tiến hành bấm chọn vào Next: Write your letter ( Tiếp theo: Viết thư của bạn). Bây giờ bạn đã sẵn sàng để viết thư của bạn. Khi được in, mỗi bản sao của bức thư về cơ bản sẽ giống nhau; chỉ dữ liệu người nhận ( chẳng hạn như tên và địa chỉ ) sẽ khác nhau. Bạn sẽ cần thêm trình giữ chỗ cho dữ liệu người nhận để Mail Merge biết chính xác nơi cần thêm dữ liệu.

​Lưu ý: Nếu bạn không có danh sách địa chỉ hiện có, bạn có thể nhấp vào nút Type a new list ( Nhập danh sách mới) và nhấp vào Create ( Tạo), sau đó nhập danh sách địa chỉ của bạn theo cách thủ công.

Bước 10: Tiếp theo bạn cần chèn dữ liệu người nhận bằng cách đặt điểm chèn vào tài liệu nơi bạn muốn thông tin xuất hiện.

Bước 11: Tiến hành chọn một trong các tùy chọn giữ chỗ ( placeholder). Trong ví dụ này, mình sẽ chọn Address block ( chặn địa chỉ).

Bước 12: Tùy thuộc vào lựa chọn của bạn, một hộp thoại có thể xuất hiện với các tùy chọn tùy chỉnh khác nhau. Chọn các tùy chọn mong muốn, sau đó bấm OK.

Bước 13: Một trình giữ chỗ sẽ xuất hiện trong tài liệu của bạn ( ví dụ: “AddressBlock”).

Bước 14: Thêm bất kỳ giữ chỗ nào bạn muốn. Trong ví dụ, mình sẽ thêm một trình giữ chỗ ở dòng Greeting line ( Lời chào) ngay phía trên phần thân của bức thư.

Bước 15: Sau khi bạn đã hoàn tất, nhấp Next: Preview your letters ( Tiếp theo: Xem trước thư của bạn) như hình bên dưới.

Lưu ý: Đối với một số bức thư, bạn chỉ cần thêm một Address block ( Địa chỉ khóa) và Greeting line ( dòng Lời chào). Nhưng bạn cũng có thể thêm nhiều trình giữ chỗ hơn ( như tên hoặc địa chỉ của người nhận) trong phần thân của bức thư để cá nhân hóa nó hơn nữa.

Bước 16: Xem trước bức thư để đảm bảo thông tin từ danh sách người nhận xuất hiện chính xác trong bức thư. Bạn có thể sử dụng mũi tên cuộn trái và phải để xem từng phiên bản của tài liệu.

Bước 17: Nếu bạn thấy mọi thứ có vẻ chính xác, hãy nhấp vào Next: Complete the merge ( Tiếp theo: Hoàn thành hợp nhất).

Bước 18: Sau khi đã hoàn thành hợp nhất, bạn tiến hành in thư bằng cách bấm Print ( In).

Bước 19: Một hộp thoại mới sẽ xuất hiện. Lúc này, bạn hãy quyết định xem bạn muốn in All ( Tất cả) các thư tài liệu hiện tại hay chỉ một nhóm được chọn, sau đó bấm OK . Trong ví dụ của mình, mình sẽ in tất cả các bức thư.

Bước 20: Hộp thoại Print sẽ xuất hiện. Bạn hãy điều chỉnh cài đặt in nếu cần, rồi nhấn OK. Các bức thư sẽ được in.

Cách Tắt Autotext Trong Word, Xóa Từ Viết Tắt Trong Word 2022, 2013, 2

Tắt autotext trong Word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003 khi bạn cảm thấy tính năng này quá phiền phức và gây nhiều rắc rối cho bạn, với hướng dẫn sau đây sẽ giúp bạn tắt autotext trong Word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003.

Làm thế nào để tắt autotext trong Word ? Autotext là tính năng thay thế từ bằng một từ viết tắt trong Word. Tính năng này cho phép bạn viết tắt những từ mà trên bàn phím không thể gõ được hoặc gõ rất mất thời gian. Tính năng gõ tắt trong Word rất hữu ích tuy nhiên việc gõ tắt trong Word cũng gây nhiều phiền phức bởi đôi khi nó tự thay thế các từ, ký tự vô tình bị trùng.

Chó dù bạn có thích tính năng này hay không, muốn tắt autotext trong Word hay không hãy cứ theo dõi bài viết này bởi bạn đã biết thêm được ít nhất một tính năng hay trong Word. Nếu như không thích sử dụng bạn cũng có thể thiết lập lại tính năng này cũng là một giải pháp khác thay vì tắt autotext trong Word.

Cách tắt autotext trong Word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003 1. Tắt autotext trong Word 2016, 2013

Bước 1: Để tắt autotext trong Word 2016, 2013 bạn vào File trên thanh menu.

Bước 2: Tại đây bạn chỉ cần nhấn vào phần Options ở dưới cùng.

Bước 3: Tại đây bạn vào Proofing rồi lựa chọn AutoCorrect Options.

2. Tắt autotext trong Word 2010, 2007

Bước 1: Để tắt autotext trong Word 2010, 2007 bạn vào File trên thanh menu.

Bước 2: Tại đây bạn chỉ cần nhấn vào phần Options ở dưới cùng.

Bước 3: Tại đây bạn vào Proofing rồi lựa chọn AutoCorrect Options.

Bước 4: Tại đây bạn chỉ cần chọn chữ cần xóa rồi nhấn Delete để tắt autotext trong Word 2010, 2007.

Bước 2: Tại đây bạn tắt Replace text as you type hoặc xóa từ mà bạn không muốn sử dụng tắt.

https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-tat-autotext-trong-word-xoa-tu-viet-tat-32738n.aspx Chẳng hạn như cách gõ tắt trong Unikey chẳng hạn, công cụ gõ tiếng Việt này được gọi là bậc thầy về gõ tắt bỏi tính năng gõ tắt trong Unikey rất tuyệt vời và được đông đảo người sử dụng.