Top 14 # Chức Năng Equation Trong Word 2007 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Theindochinaproject.com

Các Chức Năng Cần Biết Trong Ms Word 2007

Embed Size (px)

[Pick the date]

[TYPE THECOMPANY NAME]

[TYPE THE DOCUMENT TITLE]

Cc ch c n ng c n bi t trong MS word 2007 Tab Home: Group Font: + Th : tr v nh d ng nguyn th y ban u c a chu i Bi chu i b t k r i nh p vo th ny th c hi n + Th Th + Th : (c th nh n t h p Ctrl Shift +) : (c th nh n t h p Ctrl =) :k ng g ch gi a chu i c bi

c bi ho c cho 1 dng c con tr c bi c bi theo th t ch ci

Th : S p x p cc dng v n b n t trn xu ng dng (alphabet)

um i

Th : nh d u o n v n b n xc nh v n b n theo ng chu n trnh by Group Styles: Ch n cc ki u m c (c th c c g ch chn) Group Editing: Th find: tm t Th replace: thay th t tm ki m b ng t cho vo

: T o trang m i n m cu i danh sch cc trang so n : T o trang m i n m k ti p trang hi n hnh

Group Tables: Insert table: Ch n s dng c t cho Table c n t o Draw table: V b ng ty Quick table: Ch n cc nh d ng table c s n Group Illustations: (nhm minh h a) Th : chn nh

– Th : chn s m u – Th shapes, chart, clip art: chn hnh v m u, bi u Group Links: – Th : chn link lin k t Group Header & Footer:

m u, clip

n ti li u ho c website

– T o Header, Footer, Page number Group Text: Th Th Th : T o ch ngh thu t :T o nh d ng ch u dng cho o n v n b n c ch n

: chn th i gian hi n hnh

– Th : chn cc object c s n (c c cc b ng k hi u ton h c,) Group Symsbol: Th Th : chn cc ph ng trnh ton h c m u ng m u

l: chn cc bi u t

Tab Page layout:Group Page Setup: Margins: canh l cho v n b n theo m u c s n ho c ty ch nh Orientatios: T o h ng cho trang in (ngang ho c d c) Size: kch c trang in (A3, A4,) Group Page Background: Watermark: T o hnh n n background cho ti li u Page Color, Page Border: T o mu n n, vi ng cho ti li u Group Paragraph: Bi o n v n b n canh l trong khng gian gi i h n b i

i trn

Position: Ch n ki u trnh by hnh nh theo cc d ng m c

nh ho c r rng theo mu n

Tab Review: Group Tracking:

48656C6C6F 7RN2QGYLD2M3 –

Hướng Dẫn Cách Đặt Tab Trong Word 2007 – Word 2010

Hướng dẫn cách đánh tab trong văn bản word, hướng dẫn cách đặt tab để làm hợp đồng, làm báo cáo trong word 2007, word 2010

Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách  đặt tab để có thể viết văn bản một cách khoa học và đánh văn bản tại một vị trí bất kỳ trên file báo cáo của bạn.

Tab trong word là một cách để trình bày trong hợp đồng, báo cáo tài chính. Tab giúp cho việc viết chữ, văn bản tại một ví trí bất kỳ và ngay ngắn trong word, giúp tạo các biểu mẫu, forrm nhập liệu hoặc hợp đồng chuẩn và đẹp mắt.

Tab trong word có rất nhiều lợi ích cần phải tìm hiểu và thành thạo, sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều để soạn thảo ra một bản hợp đồng, một báo cáo, hoặc các văn bản hành chính khác.

# Có bao nhiêu loại tab trong word?

Có tất cả 3 loại tab được dùng chính trong word mà người dùng thường hay sử dụng và thông dụng nhất trong word, đó là tab canh phải, tab canh trái, và tab canh giữa.

– Tab trái: Văn bản tại vị trí tab được canh đều bên trái – Left Tab

– Tab phải: Văn bản tại vị trí tab được canh đều theo bên phải – Right Tab

– Tab giữa: Văn bản tại vị trí tab được canh đều ở giữa tab – Center Tab

# Hướng dẫn cách đặt tab

Đầu tiên các bạn chọn vào đúng biểu tưởng tab mà mình cần dùng ở trên cùng của thanh thước kẻ bên tay trái.

Hướng dẫn ở hình trên là chọn tab phải, tương tự như vậy cách bạn chọn các loại tab khác, như tab trái và tab giữa.

Sau khi chọn xong loại tab mong muốn của mình, thì cách bạn chọn một vị trí để đặt tab trong văn bản word, bằng cách nhấn vào vị trí mà muốn đặt tab trên thanh thước kẻ bên trên

# Định dạng mẫu cần thể hiện cho Tab

Sau khi đặt tab xong, mặc định tab này sẽ chưa có định dạng gì, nếu bạn nhấn nút tab, thì nó sẽ là một khoảng trống và nhảy chuột tới vị trí đặt tab mà thôi. Bạn sẽ cần tùy chỉnh loại định dạng của tab đã đặt (dấu chấm, hay dấu gạch chân bên dưới,..vv) để làm được vậy, các bạn chọn đúng điểm chuột tại tab cần tùy chỉnh cách định dạng của tab, nhấn chuột hai lần, sẽ hiện ra một bảng, các bạn chọn đúng tab muốn thay đổi định dạng và chọn loại định dạng bên dưới sau đó CHÚ Ý là phải nhấn SET trước khi nhấn OK.

# Sử dụng Tab (nhấn Tab), sau khi đã tùy hoàn thành cài đặt ở các bước trên

Sau khi chọn xong, bước cuối cùng là tại vị trí con trỏ bạn sẽ nhấn phím TAB trên bàn phím, vậy là xong, hình kết quả ở bên dưới, mình đặt tab trong word đẻ đánh họ tên và ngày tháng.

Hướng dẫn học word, excel, thủ thuật tin học văn phòng. Các dịch vụ về văn bản.

Bài hướng dẫn bạn nên tham khảo

Khóa học hữu ích bạn nên tham gia

Làm Quen Với Ms Word 2007, Học Word

Bài này là Bài thứ 2, Làm quen với MS Word 2007 trong Chuyên đề học Word nhanh

Bạn sẽ gõ văn bản ở đâu? Muốn thụt đầu dòng thì phải làm sao? Thay đổi canh lề như thế nào? Làm sao để lưu tài liệu? Hãy làm quen với một số điểm cơ bản của MS Word.

Nếu đây là lần đầu bạn dùng Word và còn nhiều bỡ ngỡ, hãy bắt đầu nào.

Đợi đã, hãy để lại email, chúng tôi sẽ gửi bài vào email bạn, cùng nhiều bài khác nữa.

1. Tạo văn bản đầu tiên

a. Làm quen với cửa sổ soạn thảo

Khi bạn mở Word 2007 sẽ có một tài liệu trống xuất hiện, nó trông như một tờ giấy và chiếm một khoảng lớn màn hình.

Bạn muốn bắt đầu làm việc nhưng không biết bằng cách nào

Bạn sẽ gõ văn bản ở đâu? Nếu muốn thụt đầu dòng thì phải làm sao? Thay đổi canh lề như thế nào? Làm sao để lưu tài liệu?

Hãy khởi đầu bằng cách làm quen với một số điểm căn bản của Word.

b. Bắt đầu nhập liệu

Thanh Ribbon có 3 thành phần căn bản, sẽ rất có ích nếu bạn biết mỗi phần được gọi là gì và cách sử dụng chúng:

1 Tab (thẻ):…Nội dung chỉ dành cho thành viên…

2 Group (nhóm): …Nội dung chỉ dành cho thành viên…

3 Command (lệnh):…Nội dung chỉ dành cho thành viên…

Mọi thứ trên một Tab đều được lựa chọn cẩn thận dựa trên các hoạt động của người dùng. Ví dụ Tab Home chứa những lệnh có tầng suất sử dụng nhiều nhất chẳng hạn như các lệnh trong nhóm Font để định dạng văn bản như: Font, Font Size, Bold, Italic, v.v…

c. Những kí hiệu hỗ trợ

1 Ký hiệu phân đoạn, mỗi ký hiệu tương ứng với một lần nhấn phím ENTER.

2 Ký hiệu TAB, mỗi ký hiệu tương ứng với một lần nhấn phím TAB.

3 Ký hiệu SPACEBAR, mỗi ký hiệu tương ứng với một lần nhấn phím SPACEBAR.

Hãy tưởng tượng bạn đã gõ một văn bản như hình bên trên. Hai đoạn văn bản có vẻ cách nhau hơi xa. Đoạn thứ hai lại dường như thụt đầu dòng hơi nhiều so với đoạn đầu.

Bạn có thể dễ dàng kiểm tra nhìn vào những ký hiệu định dạng (formatting marks) mà Word tự động chèn vào khi bạn gõ văn bản. Các ký hiệu này luôn có mặt trong văn bản, tuy nhiên nó được ẩn đi cho đến khi bạn cần thì chúng mới hiển thị.

Để hiển thị những ký hiệu định dạng hãy sử dụng thanh Ribbon phía trên màn hình MS Word 2007. Chọn thẻ Home, và tìm kiếm nút lệnh  trong phần Paragraph, nhấn vào đó để hiển thị hoặc ẩn các ký hiệu định dạng.

Khi bạn nhìn thấy những ký hiệu định dạng này lần đầu tiên bạn có thể sẽ tự hỏi nó là gì và lo ngại nó có được in ra khi bạn in văn bản của mình hay không. Câu trả lời là  …Nội dung chỉ dành cho thành viên…

Vậy ký hiệu định dạng là gì? Tác dụng của chúng? Hãy xem xét một ví dụ như sau:

Mỗi lần nhấn phím TAB sẽ làm xuất hiện một ký hiệu mũi tên . Trong hình, có một mũi tên ở đoạn đầu và hai mũi tên ở đạn thứ hai, như vậy phím TAB đã được nhấn hai lần ở đầu đoạn thứ hai.

Ký hiệu dấu chấm  cho biết bạn đã nhấn phím SPACEBAR bao nhiêu lần giữa mỗi từ, hoặc khi bạn vô ý nhấn nhầm phím SPACEBAR giữa các ký từ trong một từ. Một chấm đại diện một khoảng trống, hai chấm là hai khoảng trống. Thông thường, chỉ cần có một khoảng trống ở giữa các từ. Cần lưu ý ký hiệu dấu chấm này khác với dấu chấm câu trong văn bản, dấu chấm câu nằm phía dưới chân các ký tự còn ký hiệu dấu chấm nằm ở giữa các ký tự.[/restrict]

d. Những dấu gạch chân trong văn bản

Khi bạn gõ văn bản, thỉnh thoảng có thể Word sẽ tự động chèn các dấu gạch chân gấp khúc màu đỏ, xanh lá hoặc xanh dương phía dưới một số từ.

Dấu gạch đỏ: …Nội dung chỉ dành cho thành viên…

Dấu gạch xanh lá: …Nội dung chỉ dành cho thành viên…

Dấu gạch xanh dương: …Nội dung chỉ dành cho thành viên…

Một lưu ý đối với dấu gạch dưới màu xanh lá và xanh dương: trong đa số trường hợp, Word thường chính xác trong việc chỉ ra các lỗi ngữ pháp thông dụng. Tuy nhiên, bạn nên cân nhắc khi sử dụng chức năng này. Nếu bạn chắc chắn rằng mình đúng và Word đã sai, hãy bỏ qua những gợi ý chỉnh sửa này.[/restrict]

e. Thay đổi canh lề trang văn bản

Canh lề (Margins) là các khoảng trống xung quanh viền của trang văn bảng. Phía Trên, Dưới, Phải và Trái của trang có một khoảng canh lề bằng 1 inch (tương đương 2.54cm), đây là khoảng canh lề thông dụng nhất mà bạn có thể sử dụng trong đa số trường hợp.

Nếu bạn muốn thay đổi canh lề thì bạn có thể thực hiện dễ dàng vào bất cứ lúc nào. Chẳng hạn như khi bạn muốn viết nột lá thư, trình bày một công thức hoặc làm một bài thơ thì bạn có thể sẽ cần những khoảng canh lề khác.

Khoảng canh lề đầu tiên trong danh sách là Normal, khoảng canh lề hiện tại. Để chọn canh lề nhỏ hơn hãy chọn Narrow. Nếu bạn muốn khoảng trống bên trái và bên phải rộng hơn thì hãy chọn Wide. Khi bạn đã chọn xong khoảng canh lề mà mình mong muốn, toàn bộ tài liệu sẽ tự động thay đổi theo canh lề mà bạn vừa chọn.

f. Lưu tài liệu

1 Để lưu tài liệu hãy nhấn nút Microsoft Office 

2 Sau đó nhấn Save.

Bạn đã nhập liệu và hiệu chỉnh hoàn thiện câu từ và các đoạn văn bản, hoặc có những số liệu quan trọng mà bạn không muốn đánh mất nếu lỡ con mèo nhà bạn vô tình dẫm lên bàn phím hay một sự cố điện nào đó làm tắt máy tính đột ngột.

Để giữ thành quả công việc của mình được an toàn, bạn phải lưu tài liệu lại. Không bao giờ là quá sớm để làm điều đó.

Nhấn vào nút Microsoft Office  ở phía trên cùng bên trái, sau đó nhấn Save. Một hộp thoại (Dialog Box) sẽ xuất hiện. Hộp thoại là một cửa sổ nhỏ để trợ giúp bạn thực hiện một việc nào đó. Bạn sẽ sử dụng hộp thoại này để cho Word biết bạn muốn lưu tài liệu này ở thư mục nào trên máy tính và đặt tên tài liệu là gì.

Sau khi đã lưu lần đầu và trở lại công việc, bạn có thể tiếp tục lưu tài liệu này suốt quá trình làm việc, bất cứ khi nào thấy cần thiết. Mỗi lần muốn lưu hãy nhấn nút Save  trên thanh công cụ truy cập nhanh (Quick Access Toolbar) ở góc trên bên trái hoặc sử dụng tổ hợp phím tắt Ctrl+S (nhấn phím Ctrl và S cùng lúc).

Sau khi kết thúc công việc và lưu lại tài liệu, thoát khỏi Word bằng cách nhấn vào nút Microsft Office  sau đó nhấn Close.

2. Chỉnh sửa văn bản và tài liệu

a. Hiệu chỉnh tài liệu

Để hiệu chỉnh tài liệu một cách nhanh chống và hiệu quả bạn cần biết các di chuyển điểm chèn nội dung (Insertion Point),vị trí mà những gì bạn gõ vào sẽ xuất hiện. Bạn có thể dùng bàn phím hoặc chuột để di chuyển đến vị trí tài liệu cần hiệu chỉnh.

Khi đã đã di chuyển đến đúng vị trí mà bạn muốn chỉnh sữa, bạn có thể gõ thêm nội dung mới vào hay chọn đoạn văn bản mà bạn muốn sửa hoặc xóa. Bạn có thể chọn một ký tự, một từ, một câu, một đoạn văn bản hoặc toàn bộ tài liệu. Ngoài ra, bạn cũng có thể dời vị trí của chúng từ nơi này đến nơi khác trong tài liệu.

b. Di chuyển vòng quanh tài liệu

1 Điểm chèn nội dung (Insertion Point), thể hiện bằng một gạch dọc nhấp nháy.

Điểm chèn nội dung hiện đang nằm ở cuối đoạn thứ hai sau từ “assistance.” Để gõ văn bản vào nơi bạn muốn bạn phải di chuyển điểm chèn nội dung tới vị trí số 2. Bạn có thể thực hiện theo hai cách:

HOẶC

Nhấn nút mũi tên hướng lên (UP ARROW)  để di chuyển điểm chèn nội dung lên trên, mỗi lần nhấn điểm chèn sẽ di chuyển lên một dòng. Sau đó dùng phím mũi tên trái (LEFT ARROW)  để di chuyển điểm chèn sang bên trái, mỗi lần một ký tự, đến vị trí mà bạn mong muốn.

c. Chọn và xóa nội dung

Trong hình bên trên, từ “really” hiện đang được chọn.

Sau khi đã thêm một câu mới ở phần b, bạn đọc lại toàn bộ và cảm thấy câu thứ hai sẽ hay hơn nếu bỏ từ “really”.

Để xóa trước hết bạn phải chọn từ cần xóa bằng một trong các cách sau:

HOẶC

Dùng bàn phím: sử dụng các phím mũi tên để di chuyển điểm chèn nôi dung đến bên phải (hoặc trái) từ “really”,nhấn và giữ phím SHIFT sau đó dùng phím mũi tên trái (hoặc phải) để chọn.

d. Di chuyển văn bản

1 Chọn nội dung mà bạn muốn di chuyển

2 Nhấn phím Cut trên thanh Ribbon.

3 Di chuyển điểm chèn nội dung (Insertion Point) đến vị trí mới nơi bạn muốn chèn đoạn văn bản.

4 Nhấn nút Paste trên thanh Ribbon.

Tiếp tục xem xét đoạn văn bản đầu tiên. Bạn thấy rằng câu mà bạn thêm vào ở phần b nên đặt ở cuối đoạn. Bạn không cần phải xóa câu ở vị trí cũ rồi gõ lại ở vị trí mới. Thay vào đó, hãy di chuyển nó bằng cách thực hiện các lệnh Cut (cắt) và Paste (dán):  Cắt  để xóa câu ở vị trí cũ và dán để di chuyển nó đến ví trí mới mà bạn mong muốn.

Đầu tiên hãy chọn toàn bộ câu mà bạn muốn di chuyển như ở hình trên. Chọn thẻ Home trên thanh Ribbon, nhấn vào phím Cut trong phần Clipboard. Hoặc bạn có thể dùng phím tắt Ctrl + X (tưởng tượng chữ X giống như hình cây kéo). Sau đó di chuyển điểm chèn nội dung tới cuối đoạn.

Cuối cùng, nhấn vào phím Paste trên thanh Ribbon. Hoặc bạn có thể dùng phím tắt Ctrl + V. Câu bạn muốn di chuyển đã được dời tới nơi bạn mong muốn.

e. Hủy bỏ các hành động vừa thực hiện

1 Nút Hủy Lệnh (Undo) trên thanh công cụ truy cập nhanh (Quick Access Toolbar).

2 Các lệnh có để hủy: Cut và Paste.

Bạn đã di chuyển một câu đến vị trí mới trong phần d nhưng khi xem lại bạn cảm thấy không hài lòng. Thật may mắn là bạn không cần phải thực hiện lại chuỗi hành động Cut và Paste để chuyển câu trở về vị trí ban đầu. Thay vì vậy, hãy dùng chức năng Hủy Lệnh (Undo).

Bạn cũng có thể sử dụng phím tắt Ctrl + Z để thực hiện việc hủy lệnh, các lệnh sẽ được hủy theo thứ tự lệnh cuối cùng sẽ được hủy trước.

f. Sử dụng thanh trượt (Scrollbar) để xem tài liệu

1. Thanh trượt (Scrollbar).

2. Kéo con trượt (Scrollbox) lên xuống để xem tài liệu.

3. Nhấn vào phím mũi tên để di chuyển lên hoặc xuống.

Có thể bạn có một tài liệu dài và muốn đọc hết mà không phải nhấn các phím mũi tên liên tục để di chuyển điểm chèn nôi dung lên hoặc xuống. Bạn có thể kéo tài liệu đến điểm cần xem một cách dễ dàng bằng cách dùng thanh trượt.

Để cuộn nhanh văn bản bằng bàn phím hãy nhấn vào phím PAGE UP để cuộn lên và PAGE DOWN để cuộn xuống dưới.

3. Làm cho văn bản trông đẹp mắt

a. Định dạng chữ và áp dụng các kiểu trang trí

Trong hình là một phần của một bản thông cáo báo chí, nhưng tất cả mọi thứ đều trông giống nhau. Không tiêu đề, không hướng dẫn, không có điểm nhấn quan trọng để gây sự chú ý cho người đọc.

Đừng quá lo lắng, bạn có thể nhanh chóng làm cho văn bản trên trở nên bắt mắt hơn bằng các công cụ như: In đậm (bold), In nghiêng (Italic), Gạch chân (underline); tạo các danh sách (list); sử dụng các kiểu trang trí v.v…Những công cụ đó sẽ giúp bạn định dạng văn bản.

b. Tạo các điểm nhấn

Bảng thông cáo báo chí cho biết lợi nhuận ròng trên mỗi cổ phiếu của Contoso Pharmaceuticals. Bạn có thể gây sự chú ý của người đọc bằng cách sử dụng các đinh dạng như in đậm (bold), in nghiêng (Italic), gạch chân (underline). Bạn có thể thực hiện điều này bằng cách sử dụng các nút trên thanh Ribbon hoặc dùng phím tắt.

Nếu bạn thấy chữ in đậm nhìn không vừa mắt, ngay sau khi thực hiện lệnh in đậm hãy nhấn phím Undo  trên thanh công cụ truy cập nhanh ở phía trên cùng của cửa sổ Word. Hoặc bạn có thể chọn văn bản vừa in đậm rồi nhấn nút Bold  (hoặc phím tắtCtrl + B) một lần nữa.

Bạn cũng có thể thay đổi màu sắc để đoạn văn bản trông nội bật hơn nữa bằng cách sau: …Nội dung chỉ dành cho thành viên…

c. Thêm nhanh một kiểu trang trí (Style)

Để thêm một kiểu trang trí hãy chọn đoạn văn bản mà bạn muốn, sau đó trong phần Styles ở thẻ Home bạn có thể di chuyển con trỏ chuột ngang qua từng kiểu trang trí để xem đoạn văn bản thay đổi tương ứng như thế nào.

Đừng lo lắng nếu bạn chọn sai kiểu trang trí, bạn có thể chọn một kiểu khác bất cứ lúc nào bằng cách lập lại các thao tác trên.

d. Tạo danh sách

Bảng thông cáo báo chí chỉ ra các điểm thành công trong Quý vừa qua, các điểm này sẽ nổi bật hơn nếu trình bày ở dạng danh sách. Bạn có thể sử dụng danh sách dạng chữ số (Numbering) hoặc dạng ký hiệu (Bullet) để gây sự chú ý bằng cách sau: …Nội dung chỉ dành cho thành viên…

e. Thêm hoặc bớt khoảng trống

Bạn có thể dễ dàng thay đổi khoảng cách giữa các dòng trong toàn bộ tài liệu hoặc trong một đoạn văn bản được chọn.

Để thay đổi khoảng cách dòng trong toàn bộ tài liệu đầu tiên bạn phải chọn tất cả tài liệu bằng cách nhấn phím tắt Ctrl + A. Để thay đổi khoảng cách dòng trong một đoạn văn bản, bạn chỉ cần di chuyển điểm chèn nội dung đến đoạn văn bản đó, không cần phải chọ cả đoạn. Sau đó, tại thẻ Home, phần Paragraph, nhấn vào nút Line Spacing . Có một ký hiệu cho biết khoảng cách dòng hiện tại. Hãy chọn một khoảng cách mới mà bạn mong muốn.

f. Sử dụng kiểu định dạng cho toàn bộ tài liệu

Bảng thông cáo báo chí của chúng ta hiện trông khá ổn, nó có tiêu đề, các điểm nhấn được in đậm, có nhiều màu khác nhau, một danh sách bắt mắt.

Mỗi khi thay đổi một Style Set, các Style tương ứng sẽ thay đổi mà không bị chồng chéo. Ví dụ Style cho Tiêu đề (Heading) mới sẽ thay thế cho Style tiêu đề cũ chứ không phải cho Style Tựa (Title) cũ.

Nếu bạn muốn cảm ơn, vui lòng sử dụng các icon Facebook phía dưới cùng để chia sẻ cho bạn bè mình. Đó là cách để giới thiệu cũng như giúp chúng tôi phát triển.

Cách Đếm Ký Tự Trong Word 2003 2007 2010

Cách đếm ký tự trong word 2003 2007 2010

1. Cách đếm ký tự trong word 2003

Bước 1:

Bôi đen các chữ muốn đếm ký tự bằng cách

Nhấn chuột trái ở vị trí bắt đầu hoặc cuối cùng

Giữ chuột và kéo con trỏ chuột tới vị trí còn lại để xác định vùng chữ được chọn

Ví dụ như trong hình này. Ad muốn đếm ký tự của dòng tiêu đề như vậy ad sẽ phải bôi đen toàn bộ dòng tiêu đề. “1. Cách đếm ký tự trong word 2003”

Bước 2:

Giải thích chi tiết bảng thống kê đếm ký tự trong word (word count)

Words – Tổng số từ trong vùng chọn

Characters (no spaces) – Tổng số ký tự trong vùng chọn không bao gồm ký tự trống

Characters (with spaces) – Tổng số ký tự trong vùng chọn bao gồm ký tự trống

Lines – Tổng số dòng văn bản trong vùng chọn

2. Cách đếm ký tự trong word 2007 2010

Cách đếm ký tự trong word 2007 giống với 2010, trong bài viết này ad sẽ hướng dẫn các bạn cách làm trên word 2010.

Bước 1:

Giống với trong word 2003, bước đầu tiên luôn là chọn vùng văn bản muốn đếm ký tự

Bước 2:

Sau khi chọn Word count từ thanh công cụ ribbon. Bảng thống kê word count sẽ hiện ra với format giống với word 2003.

Để xem số ký tự có trong vùng văn bản được chọn. Bạn nhìn ở 2 chỉ tiêu thống kê.

Characters (no space) nếu muốn biết tổng số ký tự không bao gồm dấu cách

Characters (with space) nếu muốn đếm ký tự gồm cả các dấu cách.

3. Hiện thanh công cụ đếm ký tự trong word để xem nhanh số ký tự được thống kê

Trong trường hợp bạn muốn thực hiện nhiều lần việc đếm ký tự trong word, thì bạn không nên thực hiện cách trên. Bạn sẽ tiết kiệm được cả đống thời gian nếu hiện thanh công cụ word count. Cách thực hiện như sau.

Bước 1:

Hiện cửa sổ word count (tùy theo phiên bản excel mà bạn hiện cửa sổ này theo hướng dẫn ở phần 1 và 2)

Bước 2:

Chọn Show toolbar

Sau khi nhấn nút “show toolbar” thì cửa sổ này sẽ bị ẩn đi và thay vào đó là thanh công cụ Đếm ký tự sẽ hiện ra như hình sau:

Bước 3:

Bước 4:

Mỗi khi bạn muốn đếm ký tự ở vùng văn bản nào bạn chỉ cần chọn vùng đó và nhấn vào chữ “Recount” trong thanh công cụ này.

Word sẽ tự động tính toán và hiển thị số ký tự cho bạn.

**** HẾT ****