Top 12 # Giải Pháp Chủ Yếu Cho Bảo Mật Hệ Thống Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Theindochinaproject.com

Các Giải Pháp Chủ Yếu Cho Bảo Mật Hệ Thống Là:

Chủ đề :

Môn học:

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

CÂU HỎI KHÁC

Thao tác nào sau đây không phải là thao tác

Một cửa hàng thương mại điện tử (bán hàng trên mạng)

Báo cáo lấy dữ liệu từ những nguồn nào?

Bảo mật trong hệ CSDL hạn chế tối đa sai sót của người dùng?

Trong hệ CSDL quan hệ, thứ tự các thuộc tính là không quan trọng?

Khẳng định nào sau đây về CSDL quan hệ là đúng ?

Khi xét một mô hình ta cần quan tâm đến các vấn đề gì ?

Cho biết hình ảnh sau đây là bước nào khi tạo báo cáo

Chọn đáp án đúng nhất? Nguồn để tạo mẫu hỏi là:

Hãy chọn lí giải đúng. Bảng dữ liệu sau không phải là một quan hệ vì?

Khi làm việc với biểu mẫu, nút lệnh này chuyển vào chế độ nào?

Chọn câu trả lời đúng? Sau khi thực hiện một vài phép truy vấn, CSDL sẽ như thế nào?

Câu nào sai trong các câu

Để nâng cao hiệu quả của việc bảo mật, ta cần phải thường xuyên thay đổi các tham số của hệ thống bảo vệ

Chức năng của biểu mẫu là

Người quản trị hệ thống:

Không thể lập biểu thức tính toán trong biểu mẫu

Thuật ngữ bộ để chỉ

Hai bảng trong một CSDL quan hệ được liên kết với nhau bởi các khoá. Điều khẳng định nào sau đây là đúng ?

Để thay đổi kích thước trường hay di chuyển các trường trong biểu mẫu thì ta chỉnh sửa trong chế độ nào sau đây?&n

Câu nào là đúng. Sau khi tạo cấu trúc cho bảng thì:

Khóa chính của bảng thường được chọn theo tiêu chí nào?

Hãy cho biết ý kiến nào là đúng. Với một bảng dữ liệu, hệ QTCSDL cho phép:

Thao tác nào sau đây không phải là thao tác khai thác CSDL quan hệ ?

Khai báo cấu trúc cho một bảng không bao gồm công việc nào?

Quan sát lưới thiết kế sau và cho biết điều kiện lọc dữ liệu của mẫu hỏi:

Quan sát lưới thiết kế sau

Thao tác tạo liên kết giữa các bảng, để xuất hiện hộp thoại Show Table ta chọn nút lệnh nào sau đây?

Các phương pháp hiện nay để hệ QTCSDL nhận dạng” được người dùng là:

Truy vấn là một dạng lọc, đúng hay sai?

Để mở cửa sổ liên kết bảng, ta nhấn công cụ nào sau đây?

Các giải pháp chủ yếu cho bảo mật hệ thống là:

Để sử dụng các hàm gộp nhóm, nháy nút lệnh nào sau đây?

Khi cập nhật dữ liệu vào bảng, ta không thể để trống trường nào sau đây:

Để thêm bản ghi cho CSDL quan hệ, ta nhập trực tiếp từ bàn phím vào báo cáo?

Hãy chọn phương án ghép sai. Mã hóa thông tin nhằm mục đích:

Bảo Mật Cơ Sở Dữ Liệu: Các Giải Pháp Bảo Mật Chủ Yếu

Bảo mật là gì ?

Dữ liệu là gì

Bảo mật cơ sở dữ liệu: Các giải pháp bảo mật chủ yếu

Bảo mật dữ liệu của bạn

Máy chủ cơ sở dữ liệu là các máy chủ quan trọng nhất mà công ty của bạn sở hữu. Họ lưu trữ tất cả các tài sản công ty quan trọng nhất bao gồm chi tiết khách hàng, thông tin tài chính, chi tiết nguồn nhân lực, thiết kế sản phẩm và hơn thế nữa.

Thách thức lớn đối với các công ty hiện nay – Đặc biệt là Email và Internet giúp chia sẻ, phân phối thông tin doanh nghiệp dễ dàng hơn bao giờ hết. Để đạt được sự cân bằng hợp lý giữa việc cung cấp cho người lao động quyền truy cập thích hợp và bảo mật cơ sở dữ liệu thông tin nhạy cảm chúng ta cần sử dụng các giải pháp Fortinet.

Các sản phẩm tuân thủ yêu cầu bảo mật cơ sở dữ liệu của Fortinet cung cấp khả năng quản lý tập trung, quy mô doanh nghiệp, làm cứng cơ sở dữ liệu. Tuân thủ chính sách nhanh, toàn diện, đánh giá thiệt hại và theo dõi kiểm tra cơ sở dữ liệu để bảo mật cơ sở dữ liệu được cải thiện trên toàn doanh nghiệp.

Khám phá cơ sở dữ liệu: Tự động tìm tất cả các cơ sở dữ liệu trên mạng, bao gồm cả các cơ sở dữ liệu trên các mạng con và WAN. 24×7 hoạt động cơ sở dữ liệu giám sát và kiểm toán nắm bắt tất cả các hình thức hoạt động cơ sở dữ liệu, từ các sự kiện hành chính đến các hoạt động của người dùng, để phát hiện hoạt động sai hoặc độc hại.

Đường mòn kiểm tra chính xác

Kiểm tra cơ sở dữ liệu: Ghi lại tất cả hoạt động của cơ sở dữ liệu cho các đường dẫn kiểm toán đầy đủ và chính xác, với bộ nhớ độc lập để bảo mật bổ sung. Hàng trăm chính sách được cài đặt sẵn bao gồm các yêu cầu của ngành công nghiệp, chính phủ với các phương pháp bảo mật cơ sở dữ liệu tốt nhất, cộng với một bộ báo cáo đồ họa toàn diện, sẵn sàng cung cấp giá trị tức thời.

Các báo cáo này bao gồm báo cáo tuân thủ các quy định quan trọng như PCI-DSS, SOX, GLBA và HIPAA. Bảo mật và tuân thủ cơ sở dữ liệu Fortinet có sẵn ở cả một trong ba thiết bị FortiDB và làm phần mềm cho nhiều hệ điều hành doanh nghiệp.

Ngăn ngừa mất dữ liệu (DLP):

Các sự kiện mất dữ liệu tiếp tục tăng lên hàng năm, dẫn đến bị phạt tiền, phạt tiền và mất doanh thu cho các công ty trên toàn thế giới. Nhiều sự kiện mất dữ liệu được gây ra bởi các nhân viên đáng tin cậy, những người thường xuyên gửi dữ liệu nhạy cảm vào các vùng không tin cậy hoặc cố tình hoặc vô tình.

Fortinet DLP sử dụng các kỹ thuật kết hợp mẫu tinh vi kim và nhận dạng người dùng để phát hiện và ngăn chặn việc truyền thông trái phép các thông tin và tệp nhạy cảm thông qua chu vi mạng để bảo mật cơ sở dữ liệu. Các tính năng của Fortinet DLP bao gồm dấu vân tay của các tệp tài liệu và nguồn tệp tài liệu, nhiều chế độ kiểm tra (proxy và dựa trên luồng), kết hợp mẫu nâng cao và lưu trữ dữ liệu.

Khớp mẫu thông minh

Fortinet DLP có thể giám sát nhiều giao thức Internet, Email và tin nhắn tức thời cho các dữ liệu nhạy cảm. Nó cũng có thể tìm kiếm nội dung dựa trên chuỗi văn bản, cũng như kết hợp mẫu nâng cao bao gồm thẻ hoang dã và biểu thức chính quy Perl. Ví dụ, kết hợp mẫu có thể được sử dụng để quét lưu lượng mạng cho thông tin cá nhân nhạy cảm như số an sinh xã hội và số thẻ tín dụng.

Fortinet DLP bảo mật cơ sở dữ liệu bằng cách: Khi nó tìm thấy một kết quả phù hợp, nó có thể chặn nội dung nhạy cảm, chuyển nó cho người nhận dự định hoặc lưu trữ nó với các thông báo rò rỉ tiềm ẩn được tạo ra. Fortinet DLP có thể được sử dụng để chặn thông tin nhạy cảm vào mạng hoặc đi ra ngoài. Ví dụ, bằng cách chặn nội dung thường được tìm thấy trong thư Spam, DLP có thể tăng cường các biện pháp bảo vệ dữ liệu đến của bạn.

Ngăn chặn rò rỉ dữ liệu

Cảm biến DLP có thể chứa nhiều bộ lọc DLP và bạn có thể trỏ từng bộ lọc này vào một tính năng DLP được định cấu hình, chẳng hạn như vân tay.

Lưu trữ nội dung

Bạn cũng có thể bật lưu trữ nội dung để lưu trữ bản ghi tất cả nội dung hoặc nội dung được chọn đi qua đơn vị FortiGate. Cảm biến DLP có thể được tạo để lưu trữ nội dung nhạy cảm hoặc nội dung được phân phối bằng các giao thức nhất định, bạn có thể lưu trữ nội dung vào thiết bị FortiGate hoặc FortiAnalyzer.

Lưu trữ nội dung DLP rất hữu ích khi việc kiểm toán được yêu cầu theo luật hoặc chỉ đơn giản là theo dõi việc sử dụng mạng. Lưu trữ nội dung DLP đầy đủ cũng lưu toàn bộ trang Web, Email và tệp.

Bảo mật cơ sở dữ liệu và các giải pháp chủ yếu được nhiều công ty, doanh nghiệp lớn sử dụng hiện nay. Chúng tôi mong rằng qua bài viết này các bạn sẽ có thể tìm ra được biện pháp giúp công ty chủ động phòng chống và bảo mật cơ sở dữ liệu an toàn.

Bảo Mật Hệ Thống Mạng

Nhu cầu bảo mật thông tin doanh nghiệp (DN) đang trở nên ngày một bức thiết khi các DN ngày càng phụ thuộc vào CNTT trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, những rủi ro về an ninh mạng đang ngày một đa dạng, phức tạp và biến hóa liên tục đang là 1 vấn nạn chung mà tất cả mọi tổ chức tại Việt Nam cần có biện pháp để tự bảo vệ mình.

Ý thức được tầm quan trọng, nhưng các doanh nghiệp nhỏ và vừa có quá nhiều rào cản trong việc tiếp cận và đầu tư cơ sở hạ tầng an ninh mạng:

– Không đánh giá được hiện trạng và mức độ rủi ro an ninh mạng của doanh nghiệp mình. – Không có đội ngũ chuyên biệt để triển khai, quản lý các dự án về An ninh mạng. – Không biết đầu tư như thế nào, và chi phí bao nhiêu là đủ để doanh nghiệp có nền tảng tương đối về an ninh mạng. – Không biết đơn vị nào đủ uy tín để xây dựng và triển khai chắc chắn Phương án an ninh mạng hiệu quả vừa tầm nhu cầu. – Không thật sự ý thức được mức độ rủi ro tiềm tàng cho doanh nghiệp khi xảy ra sự cố về an ninh mạng.

SAIGON TDC đề xuất giải pháp FIREWALL UTM

Thiết bị tường lửa thế hệ mới. Tích hợp đầy đủ các tính năng ngăn chặn tấn công, ngăn chặn mã độc, virus, sypware, các đường link lừa đảo, …Thiết lập các chính sách để bảo vệ người dùng truy cập Internet được an toàn.

Tại sao chọn sản phẩm WatchGuard UTM

1.Triển khai và quản lý đơn giản, dễ dàng

2. Dễ dàng nâng cấp và thay thế

Cấu hình thiết bị được lưu trữ dưới dạng file xml giúp người quản trị có thể tùy chỉnh offline hoặc cấp nhật qua thiết bị mới mà không cần quan tâm đến model của thiết bị.

3. Hiệu suất cao và tính năng chuyên biệt

Với hiệu suất mạnh mẽ với những dòng sản phẩm chuyên biệt cho doanh nghiệp, nhằm giúp hiệu suất và truy cập internet của hệ thống một cách ổn định và nhanh nhất. Với những tính năng RED giúp duyệt Web với những đường link an toàn, APT Blocker giúp ngăn chặn các tấn công theo kỹ thuật mới “Tấn công có chủ đích”, IPS cập nhật rất nhanh và ngăn chặn real time tấn công DDos…

4. Bảo mật toàn diện từ hãng bảo mật chuyên nghiệp

Được tích hợp công nghệ từ những hãng bảo mật uy tín như: Lastline, Trend Micro, Websense, BitDefender, Sophos … giúp bảo mật toàn diện cho doanh nghiệp với những kỹ thuật tiên tiến được cập nhật liên tục.

5. Công cụ báo cáo Dimension mạnh mẽ miễn phí

Với công cụ WatchGuard Dimension miễn phí, giúp IT quản lý và báo cáo hệ thống một cách chi tiết, chuyên nghiệp với nhiều tính năng chuyên biệt như: thống kê thông tin người dùng truy cập các trang web và ứng dụng mạng, tình trạng virus, spam mail, số lần bị tấn công mạng và tấn công như thế nào? Phát hiện và tiêu diệt bao nhiêu virus, virus thường đi qua đường nào? Trang web nào không an toàn và bị chặn nhiều nhất? Email của người dùng nào thường xuyên bị tấn công? …

Hãy liên hệ với SaiGon TDC để được tư vấn cụ thể:

Email:

info@saigontdc.com

Phone: (028)73 05 61 61

Hotline: 0907 08 14 88

Cảm ơn quý khách đã quan tâm đến dịch vụ của SaiGon TDC.

Hân hạnh được hỗ trợ quý khách.

*****

Bảo Mật Hệ Thống Với Hệ Thống Ids/Ips (Phần 1)

Các mục tiêu của bảo mật hệ thống   Một hệ thống bảo mật là hệ thống thoả mãn 3 yêu cầu cơ bản là: tính Bảo mật (Confidentiality), tính Toàn vẹn (Integrity), tính Khả dụng (Availability) hay nói cách khác được thiết kế theo mô hình CIA. Để thực hiện mô hình CIA, người quản trị hệ thống cần định nghĩa các trạng thái an toàn của hệ thống thông qua chính sách bảo mật, sau đó thiết lập các cơ chế bảo mật để bảo vệ chính sách đó. Khi xây dựng một hệ thống bảo mật trong thực tế, thì mục tiêu đặt ra cho cơ chế được áp dụng phải bao gồm 3 phần sau:

Ngăn chặn (prevention): ngăn chặn các vi phạm đối với chính sách. Có nhiều sự kiện, hành vi dẫn đến vi phạm chính sách.. (để lộ mật khẩu, quên thoát khỏi hệ thống khi rời khỏi máy tính, … hoặc có hành vi cố gắng tấn công vào hệ thống từ bên ngoài.)  Phát hiện (detection): tập trung vào các sự kiện vi phạm chính sách đã và đang xảy ra trên hệ thống. Về cơ bản, các cơ chế phát hiện xâm nhập chủ yếu dựa vào việc theo dõi và phân tích các thông tin trong nhật ký hệ thống (system log) và dữ liệu đang lưu thông trên mạng (network traffic) để tìm ra các dấu hiệu của vi phạm. Các dấu hiệu vi phạm này (gọi là signature) thường phải được nhận diện trước và mô tả trong một cơ sở dữ liệu của hệ thống (gọi là signature database).  Phục hồi (recovery): mục tiêu thiết kế bao gồm các cơ chế nhằm chặn đứng các vi phạm đang diễn ra (response) hoặc khắc phục hậu quả của vi phạm một cách nhanh chóng nhất với mức độ thiệt hại thấp nhất (recovery). Một phần quan trọng trong các cơ chế phục hồi là việc nhận diện sơ hở của hệ thống và điều chỉnh những sơ hở đó. Nguồn gốc của sơ hở có thể do chính sách an toàn chưa chặt chẽ hoặc do lỗi kỹ thuật của cơ chế.   Hệ thống phát hiện xâm nhập IDS (Intrusion Detection System)     Chức năng ban đầu của IDS chỉ là phát hiện các dấu hiện xâm nhập, do đó IDS chỉ có thể tạo ra các cảnh báo tấn công khi tấn công đang diễn ra hoặc thậm chí sau khi tấn công đã hoàn tất. Càng về sau, nhiều kỹ thuật mới được tích hợp vào IDS, giúp nó có khả năng dự đoán được tấn công (prediction) và thậm chí phản ứng lại các tấn công đang diễn ra (Active response).   Hai thành phần quan trọng nhất cấu tạo nên hệ thống IDS là sensor (bộ cảm nhận) có chức năng chặn bắt và phân tích lưu lượng trên mạng và các nguồn thông tin khác để phát hiện dấu hiệu xâm nhập (signature); signature database là cơ sở dữ liệu chứa dấu hiệu của các tấn công đã được phát hiện và phân tích. Cơ chế làm việc của signature database giống như virus database trong các chuơng trình antivirus, do vậy, việc duy trì một hệ thống IDS hiệu quả phải bao gồm việc cập nhận thường xuyên cơ sở dữ liệu này.  * Phân loại IDS theo phạm vi giám sát:   Dựa trên phạm vi giám sát, IDS được chia thành 2 loại:  Network-based IDS (NIDS):   Là những IDS giám sát trên toàn bộ mạng. Nguồn thông tin chủ yếu của NIDS là các gói dữ liệu đang lưu thông trên mạng. NIDS thường được lắp đặt tại ngõ vào của mạng, có thể đứng trước hoặc sau tường lửa. Hình 1 mô tả một NIDS điển hình.

Host-based IDS (HIDS):   Là những IDS giám sát hoạt động của từng máy tính riêng biệt. Do vậy, nguồn thông tin chủ yếu của HIDS ngòai lưu lượng dữ liệu đến và đi từ máy chủ còn có hệ thống dữ liệu nhật ký hệ thống (system log) và kiểm tra hệ thống (system audit).

* Phân loại IDS theo kỹ thuật thực hiện:   Dựa trên kỹ thuật thực hiện, IDS cũng được chia thành 2 loại:  Signature-based IDS: Signature-based IDS phát hiện xâm nhập dựa trên dấu hiệu của hành vi xâm nhập, thông qua phân tích lưu lượng mạng và nhật ký hệ thống. Kỹ thuật này đòi hỏi phải duy trì một cơ sở dữ liệu về các dấu hiệu xâm nhập (signature database), và cơ sở dữ liệu này phải được cập nhật thường xuyên mỗi khi có một hình thức hoặc kỹ thuật xâm nhập mới.  Anomaly-based IDS: phát hiện xâm nhập bằng cách so sánh (mang tính thống kê) các hành vi hiện tại với hoạt động bình thường của hệ thống để phát hiện các bất thường (anomaly) có thể là dấu hiệu của xâm nhập. Ví dụ, trong điều kiện bình thường, lưu lượng trên một giao tiếp mạng của server là vào khỏang 25% băng thông cực đại của giao tiếp. Nếu tại một thời điểm nào đó, lưu lượng này đột ngột tăng lên đến 50% hoặc hơn nữa, thì có thể giả định rằng server đang bị tấn công DoS. Để hoạt động chính xác, các IDS loại này phải thực hiện một quá trình “học”, tức là giám sát hoạt động của hệ thống trong điều kiện bình thường để ghi nhận các thông số hoạt động, đây là cơ sở để phát hiện các bất thường về sau.

Một trong những phần mềm IDS phổ biến hiện nay là Snort. Đây là một sản phẩm NIDS mã nguồn mở với hệ thống signature database (được gọi là rule database) được cập nhật thường xuyên bởi nhiều thành viên trong cộng đồng Internet.   Trong thực tế, IDS là một kỹ thuật mới so với firewall, tuy nhiên, cho đến thời điểm này, với sự phát triển khá mạnh mẽ của kỹ thuật tấn công thì IDS vẫn chưa thật sự chứng tỏ được tính hiệu quả của nó trong việc đảm bảo an toàn cho các hệ thống. Xu hướng hiện nay là chuyển dịch dần sang các hệ thống IPS có khả năng phát hiện và ngăn chặn một cách hiệu quả các cuộc tấn công mạng, đồng thời giảm thiểu thời gian chết và các chi phí ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của mạng.