Top 8 # Quy Trình Đo Chức Năng Hô Hấp Của Bộ Y Tế Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Theindochinaproject.com

Quy Trình Đo Chức Năng Hô Hấp

CHỈ ĐỊNH

❖ Chẩn đoán

. Đánh giá các hội chứng, dấu hiệu bất thường

. Đánh giá ảnh hưởng của các bệnh lên chức năng hô hấp

. Tiên lượng tiền và hậu phẫu

. Tiên lượng về tình trạng sức khoẻ trước khi bắt đầu một chương trình gắng sức.

❖ Theo dõi

. Đánh giá hiệu quả các liệu pháp can thiệp

. Chỉ rõ các tác động của bệnh ảnh hưởng lên chức năng phổi

. Theo dõi các tác nhân tổn thương

. Theo tác dụng phụ của thuốc

❖ Đánh giá sự mất hay phục hồi chức năng phổi

. Đánh giá các bệnh nhân trong chương trình phục hồi chức năng phổi.

. Đánh giá bệnh nhân trong bảo hiểm

. Pháp y

❖ Sức khỏe cộng đồng

. Dịch tể học

. Tìm Giá trị tham khảo

. Nghiên cưú lâm sàng

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

* BN không hợp tác (VD: Không thể hiểu quy trình thực hiện)

* Nhồi máu cơ tim mới (<1 tháng)

* Tràn khí màng phổi mới

* Mới chọc dò hay sinh thiết màng phổi

* Cơn hen PQ cấp nặng

* Đau ngực và/ hoặc đau bụng

* Đau hàm mặt

* Lao M (+) (Nguy cơ lây nhiễm), Ho ra máu

* Stress

QUY TRÌNH THỰC HIỆN TDCNHH:

Chuẩn bị:

– Kiểm tra định chuẩn: Hô hấp kế phải được định chuẩn mỗi ngày bằng syringue chuẩn 3 Lít.

– Chuẩn bị mọi thứ, giải thích cho bệnh nhân: TDCNHH là một nghiệm pháp gắng sức đòi hỏi việc giải thích cho BN thật rõ ràng. Sự phối hợp và hợp tác của BN là yếu tố then chốt.

Những hoạt động nên tránh trước khi đo chức năng phổi.

o Không hút thuốc trong vòng 1 giờ trước khi đo

o Không uống rượu trong vòng 4 giờ trước khi đo

o Không hoạt động gắng sức trong vòng 30 phút trước khi đo

o Không mặc quần áo quá chật làm hạn chế ngực và bụng khi đo

o Không ăn quá no trong vòng 2 giờ trước khi đo

o Không sử dụng các thuốc dãn phế quản trước khi đo (4 giờ đối với SABA, 8 giờ đối với LABA)

Vị trí: BN có thể đứng hay ngồi:

o Tư thế đứng: áp dụng cho hầu hết các trường hợp;

o Tư thế ngồi: áp dụng khi BN chóng mặt và có thể té ngã khi gắng sức thở ra.

Trước khi đo, những dữ liệu sau phải được khai thác và nhập vào máy để tính giá trị tham chiếu của BN (PEF, FEV1, FVC): Giới tính, tuổi, chiều cao, chủng tộc, cân nặng, tiền căn, các thuốc đang được điều trị, rối loạn hô hấp, tình trạng hút thuốc lá. Với những bệnh nhân dị dạng lồng ngực nên thay đo chiều cao bằng đo chiều dài cánh tay sau đó tính ra chiều cao theo phương trình hồi qui: Ht = Chiều dài cánh tay/ 1.06.

– Rửa tay

– Hướng dẫn bệnh nhân

– Có thể biểu diễn cho BN thấy cách thở.

– Thực hiện trên bệnh nhân FVC test (Force vital capacity)

❖ Định nghĩa

FVC ( Force vital capacity) là thể tích hít vào thở ra tối đa một cách gắng sức.

FEV 1 ( Force expiratory volumes in the first second) là thể tích thở ra gắng sức trong giây đầu tiên.

PEF (Peak expiratory flow) Lưu lượng đỉnh lúc thở ra.

❖ Thao tác đo FVC

Có 3 pha trong khi đo FVC

Hít vào hết mức, ngưng < 1giây (1-2 giây)

“Thổi” ra hết mức

Tiếp tục thổi ra cho đến khi không thể thổi được nữa (6 giây ở người lớn, 3 giây ở trẻ con )

– Thực hiện lại ít nhất 3 lần

❖ Đánh giá trong quá trình thao tác

– Tiêu chuẩn của bắt đầu test: EV (extrapolation volume) < 5% FVC hay < 0,15 lít

. Thời gian thổi ra phải đủ dài tối thiểu là 6 giây và đến 15giây nếu có tắc nghẽn đường dẫn khí.

. Giãn đồ Thể tích-Thời gian có thể tích thay đổi < 0,025 lít trong 1 giây

– Một số tình trạng ảnh hưởng đến kết quả đo

. Ho

. Ngưng thổi đột ngột . Hở miệng hay tắc nghẽn ở ống ngậm

❖ Đánh giá so sánh kết quả giữa các lần đo Sau khi thực hiện 3 lần đo chúng ta sẽ chọn:

. 2 kết quả lớn nhất của FVC chênh lệch không quá 0,15 lít hay 5%

. 2 kết quả lớn nhất của FEV1 chênh lệch không quá 0,15 lít hay 5%

Nếu đạt được cả 2 tiêu chuẩn trên, kết thúc test

Nếu không, làm lại cho đến khi đạt 2 tiêu chuẩn trên nhưng chỉ thực hiện test tối đa 8 lần hay đến khi bệnh nhân không thể tiếp tục. Nếu vẫn không đạt được sau 8 lần đo, ngưng và chọn 3 giãn đồ tốt nhất, chấp nhận được.

Test giãn phế quản:

❖ Phương pháp

– Sau khi có 3 lần đo đạt chuẩn

– Liều dùng albuterol/salbutamol với tổng liều là 400mcg, có thể dùng ipratropium bromide với tổng liều là 160mcg

– Thời gian chờ 10 – 20 phút VC test (Vital capacity):

❖ Định nghĩa:

VC (vital capacity) là thể tích thay đổi khi hít tối đa và thở ra hết mức, đơn vị lít.

❖ Thao tác

– Hướng dẫn bệnh nhân cách thở

– Bệnh nhân phải được hít vào hết mức rồi thở ra hết mức cho đến khi đạt tiêu chuẩn thở ra một cách từ từ, nhẹ nhàng, không cần gắng sức.

– Quá trình hít vào và thở ra từ 5-6 giây.

❖ Đánh giá trong quá trình thao tác

– Không được hít vào quá chậm

– Giãn đồ Thể tích-Thời gian có thể tích thay đổi <0,025 lít trong 1 giây

– Một số tình trạng ảnh hưởng đến kết quả đo

. Ho

. Ngưng thổi đột ngột . Hở miệng hay tắc nghẽn ở ống ngậm

❖ Đánh giá so sánh kết quả giữa các lần đo

– Chênh lệch 2 kết quả < 5% hay 0,15 L.

– Số lần thực hiện không quá 4 lần

❖ Chọn kết quả: chọn kết quả có VC lớn nhất MVV test (Maximal voluntary ventilation):

❖ Định nghĩa: MVV là thể tích tối đa có thể thở trong 1 khoảng thời gian ( 12 -15 giây)

❖ Thao tác

– Giải thích cho bệnh nhân

– Hướng dẫn bệnh nhân thực hiện test

– Cho bệnh nhân thở bình thuờng ít nhất 3 phút, sau đó bênh nhân hít vào và thở ra nhanh, mạnh hết mức có thể trong 12 giây.

– Tần số thở từ 90 -110 lần/phút

❖ Đánh giá trong quá trình thực hiện

– Tiêu chuẩn vàng để chấp nhận kết quả là xấp xỉ khoảng 50% VC

– Tần số thở khoảng 90 lần/phút, không nhận kết quả nếu tần số nhỏ hơn 65 lần/phút

❖ Đánh giá so sánh kết quả giữa các lần đo

– Thực hiện ít nhất 2 lần.

– Kết quả 2 lần khác biệt không quá 20%

❖ Chọn kết quả: chọn kết quả có MVV lớn nhất, nên in thêm tần số thở trong báo cáo.

Quy Trình Chẩn Đoán Bệnh Nhân Hôn Mê

Quy Trình Kỹ Thuật Nhiệt Đông Cao Tần Qua Soi Phế Quản Ống Cứng

Quy Trình Kỹ Thuật Áp Lạnh Liệu Pháp Qua Soi Phế Quản

Quy Trình Sinh Thiết Phổi Xuyên Thành Ngực

Quy Trình Kỹ Thuật Đo Chức Năng Hô Hấp

QUY TRÌNH KỸ THUẬT ĐO CHỨC NĂNG HÔ HẤP

QUY TRÌNH KỸ THUẬT ĐO CHỨC NĂNG HÔ HẤP

I. CHỈ ĐỊNH

– Đánh giá các dấu hiệu, triệu chứng hoặc bất thường nghi ngờ do bệnh hô hấp.

– Đánh giá ảnh hưởng của bệnh trên chức năng phổi.

– Sàng lọc các trường hợp có yếu tố nguy cơ với bệnh phổi.

– Đánh giá tiên lượng trước phẫu thuật.

– Đánh giá tình trạng sức khỏe trước khi làm nghiệm pháp gắng sức.

– Đánh giá can thiệp điều trị.

– Theo dõi ảnh hưởng của bệnh trên chức năng phổi.

– Theo dõi tác động của tiếp xúc yếu tố nguy cơ trên chức năng phổi.

– Theo dõi phản ứng phụ của thuốc.

– Đánh giá mức độ của bệnh.

– Đánh giá người bệnh khi tham gia chương trình phục hồi chức năng.

– Đánh giá mức độ tàn tật: trong y khoa, công nghiệp, bảo hiểm ytế.

Khảo sát dịch tễ học về bệnh.

II.CHỐNG CHỈ ĐỊNH

– Người bệnh có ống nội khí quản, mở khí quản.

– Bất thường giải phẫu, bỏng vùng hàm, mặt.

– Tràn khí màng phổi, tràn dịch màng phổi

– Rối loạn ý thức, điếc, không hợp tác.

– Suy hô hấp, tình trạng huyết động không ổn định.

III. CHUẨN BỊ

– Kỹ thuật viên đo chức năng hô hấp.

– Bác sỹ chuyên khoa hô hấp đọc kết quả.

2. Phương tiện

– Máy đo chức năng hô hấp.

– Phin lọc: mỗi người bệnh 01 chiếc.

3. Người bệnh

– Điền vào phiếu tự đánh giá trước đo CNHH.

– Nới lỏng quần áo trước khi đo CNHH.

IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kỹ thuật viên đo chức năng hô hấp

– Nhận phiếu yêu cầu làm CNHH.

– Giải thích cho người bệnh ngồi đợi theo thứ tự. Gọi tên theo thứ tự.

– Ghi các chỉ số cân nặng, chiều cao ở trên cùng của phiếu yêu cầu.

– Hướng dẫn người bệnh ngồi vào ghế và điền phiếu tự đánh giá trước đo CNHH.

– Đánh giá các thông số trong phiếu tự điền. Hướng dẫn người bệnh xử trí khi có bất cứ yếu tố nào

– Nhập tên, tuổi, giới tính, cân nặng, chiều cao vào máy đo.

– Hướng dẫn người bệnh cách thực hiện các động tác đo SVC, FVC.

– Yêu cầu người bệnh làm thử hít vào và thở ra trước khi thực hiện đo CNHH.

– Đo 3 – 8 lần cho mỗi chỉ số VC, FVC.

– Đánh giá sơ bộ các tiêu chuẩn của chức năng hô hấp (Phụ lục 3).

– In kết quả với đủ cả 3 đường cong lưu lượng – thể tích.

– Test hồi phục phế quản được chỉ định khi chức năng hô hấp đo trước test có rối loạn thông khí tắc nghẽn:

+ Người bệnh được xịt 400mcg Salbutamol qua buồng đệm hoặc khí dung 2,5mg Salbutamol.

+ Tiến hành lại động tác đo VC, FVC sau khi xịt thuốc 15 phút.

2. Bác sỹ đọc kết quả: – Đánh giá CNHH về các tiêu chuẩn lặp lại và chấp nhận được của kết quả đo CNHH

+ Hình ảnh đường cong lưu lượng thể tích

+ Các chỉ số đo CNHH

– Đọc kết quả CNHH

3. Kỹ thuật viên trả kết quả cho người bệnh

– Ghi kết quả đo CNHH vào sổ theo dõi

– Kiểm tra lại tên, tuổi trước khi trả kết quả cho người bệnh

– Trả kết quả cho người bệnh

(Lượt đọc: 10512)

Đo Chức Năng Hô Hấp

1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐO CHỨC NĂNG HÔ HẤP

1.1. Đại cương

   Đo chức năng hô hấp( thăm dò chức năng hô hấp) là sử dụng các phương pháp để đánh giá hoạt động chức năng của bộ máy hô hấp.Nó bao gồm chức năng thông khí phổi,chức năng vận chuyển khí của máu và vai trò điều hòa của các trung tâm hô hấp.

   Trong thực hành lâm sàng của ngành hô hấp thế giới cũng như ở Việt Nam khi nói đến đo chức năng hô hấp thường được hiểu đơn giản là đánh giá chức năng thông khí phổi.

Có nhiều phương pháp thăm dò chức năng thông khí phổi như hô hấp ký, phế động ký, thăm dò tính đàn hồi của phổi ngực, đo sức cản đường hô hấp… nhưng thông dụng nhất vẫn là hô hấp ký.

 Hô hấp ký là phương pháp ghi lại sự thay đổi các thể tích, dung tích, lưu lượng phổi trong các thì hô hấp bình thường và gắng sức.”

   Các trị số đo được của chức năng hô hấp sau đó được biểu diễn dưới dạng một đường cong trong đó một trục thể hiện các số đo về lưu lượng khí lưu thông, còn trục còn lại thể hiện các số đo của các thể tích khí có trong phổi, do vậy đường cong này còn được gọi là đường cong lưu lượng thể tích.

Giãn đồ

lưu lượng- thể tích                                          Giãn đồ thể tích- thời gian

1.1.1. Các thông số đánh giá khả năng chứa đựng của phổi

     

       Các thông số đánh giá khả năng chứa đựng của phổi là những thông số về thể tích và dung tích (theo qui ước của hô hấp khi có từ 2 thể tích trở lên cộng lại với nhau thì gọi là dung tích). Nhóm thông số này có đơn vị là lít.

-  TV (Tidal Volume) – thể tích khí lưu thông: thể tích khí hít vào và thở ra bình thường

-  IRV (Inspiratory Reserve Volume-thể tích khí dự trữ hít vào): thể tích khí hít vào hết sức sau khi hít vào bình thường. 

-  ERV (Expiratory Reserve Volume –thể tích khí dự trữ thở ra): thể tích khí thở ra hết sức sau khi thở ra bình thường

-  RV (Residual volume-thể tích khí cặn): thể tích khí còn lại trong phổi sau khi thở ra hết sức.

1.1.1.2. Nhóm thông số dung tích (C: capacity)

-  IC (Inspiratory-dung tích hít vào): thể tích khí hít vào hết sức.

-  FRC (Functional Residual Capacity-dung tích cặn chức năng): thể tích khí còn lại trong phổi sau khi thở ra bình thường.

-  VC (Vital Capacity-dung tích sống): thể tích khí hít vào hết sức và thở ra hết sức. VC tăng nhờ luyện tập, giảm nhiều ở một số bệnh phổi hoặc bệnh của lồng ngực như: tràn dịch màng phổi, u phổi, gù vẹo cột sống… Trong thăm dò chức năng thông khí phổi, VC giảm 20% so với chỉ số lý thuyết trở nên được coi là giảm VC bệnh lý. Có 3 dạng:

            + SVC(Slow Vital Capacity): dung tích sống thở chậm.

            + FVC (Forced Vital Capacity-dung tích sống gắng sức): hít vào và thở ra nhanh, mạnh và hết sức,và ở người bình thường FVC=VC.

            + IVC (dung tích sống hít vào): thở ra hết sức rồi hít vào hết sức.

-  TLC (Total Lung Capacity-dung tích toàn phổi): khả năng chứa đựng tối đa của phổi.

1.1.2. Các thông số đánh giá sự thông thoáng của đường dẫn khí

Các thông số đánh giá sự thông thoáng của đường dẫn khí là những thông số về lưu lượng (F: flow) với đơn vị là lít/s và một số thông số khác. Các thông số này có tính đến kháng lực của đường dẫn khí.

-  FEV

1

 (Forced Expiratory Volume in 1st second-VEMS): thể tích khí thở ra tối đa trong 1 giây đầu tiên sau khi hít vào hết sức. FEV

1

 đánh giá mức độ thông thoáng của đường dẫn khí và khả năng giãn nở của phổi, FEV

1

 giảm trong một số bệnh gây thắt hẹp đường dẫn khí đặc biệt trong bệnh hen phế quản.

-  Chỉ số Tiffeneau: là tỷ lệ phần trăm của FEV

1

 so với VC. Bình thường khoảng 70%. Chỉ số Tiffeneau đánh giá mức độ chun giãn của phổi, lồng ngực, cơ hoành, mức độ thông thoáng của đường dẫn khí.

Chỉ số Tiffeneau = FEV

1

/VC x 100.

(Chỉ số Gaensler = FEV

1

/FVC x 100)

Ở người bình thường, FVC xấp xỉ bằng VC nên chỉ số Gaensler cũng xấp xỉ bằng chỉ số Tiffeneau.

-  FEF

25-75%

(Forced Expiratory Flow at 25%-75%):lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25%-75% dung tích sống gắng sức.Chỉ số phát hiện sớm tắt nghẽn bắt đầu ở đường dẫn khí có đk< 2mm.

– FIF

50% 

(Forced Inspiratory Flow at 50%)lưu lượng hít vào gắng sức 50% trong dung tích sống gắng sức.Thường đánh giá tắt nghẽn đường hô hấp trên.

-  PEF (Peak Expiratory Flow -lưu lượng đỉnh)

-  MVV ( Maximal Voluntary Ventilation) thông khí phút tối đa

     Máy ghi lưu lượng: dòng khí thở ra tạo nên áp suất P sẽ được bộ phận sensor (cảm biến) chuyển thành đại lượng điện ghi đồ thị biểu diễn lưu lượng F theo thời gian.

     Máy hô hấp kế sẽ được ghép với máy tính tính tích phân lưu lượng cho các kết quả về thể tích.

1.3. Phương tiện dụng cụ

– Máy hô hấp kế

– Giấy ghi hô hấp đồ: giấy nhiệt với khổ giấy phù hợp cho tưng loại máy.

– Ống thở: có thể sử dụng một lần hoặc tái sử dụng.

– Nose clips: kẹp mũi.

– Nhiệt kế phòng.

– Cân và thước đo chiều cao.

1.4. Chỉ định, chống chỉ định hô hấp ký: ATS 1994

1.4.1. Chỉ định

– Chẩn đoán:

đánh giá các triệu chứng,dấu hiệu lâm sàng hay các xét nghiệm cận lâm sang bất thường

+ Triệu chứng:khó thở,khò khè,ngồi thở,ho,đàm ,đau ngực,giảm âm thở,lồng ngực phình,thở ra chậm,tím tái,dị dạng lồng ngực,ran nổ không giải thích được

+ Xét nghiệm cận lâm sang: giảm O2 máu,tăng CO2 máu,đa hồng cầu,X- quang lồng ngực bất thường.

– Đo ảnh hưởng của bệnh lên chức năng hô hấp

– Khám phát hiện trên đối tượng có nguy cơ cao: người hút thuốc lá,người làm việc nơi có chất độc hại,khám sức khỏe định kỳ.

Đánh

giá nguy cơ trước phẫu thuật

– Xác định tiên lượng:ghép phổi

–  

Đánh

giá trước khi tập luyện

–  

Đánh

giá mức độ thương tật

– Theo dõi:tác dụng trị liệu,diễn tiến bệnh lên chức năng phổi,thuốc độc hại với phổi,người làm nơi độc haị với phổi…

1.4.2. Chống chỉ định

– Ho ra máu không rõ nguồn gốc

– Tràn khí màng phổi

– Tình trạng tim mạch không ổn định: mới nhồi máu cơ tim hoặc thuyên tắc phổi

– Túi phình động mạch

– Mới phẫu thuật mắt

– Mới phẫu thuật bụng hay

lồng ngực

– Bệnh nhân không hợp tác: bệnh nhân tâm thần,giảm thính lực….

1.5. Kỹ thuật đo hô hấp ký

– Bệnh nhân được giải thích đầy đủ, an tâm hợp tác. Không mặc quần áo quá chật. Dừng các thuốc giãn phế quản trước khi đo.

Thuốc dạng hít

+ Tác dụng ngắn: 4 giờ

+ Tác dụng dài: 12 giờ

Thuốc giãn phế quản dạng uống     

+ Tác dụng ngắn: 8 giờ

+ Dạng phóng thích chậm: 12giờ

Cho bệnh nhân đo chiều cao, cân nặng sau đó nghỉ ngơi và không dùng các chất kích thích trước khi đo.

– Hướng dẫn bệnh bệnh nhân cách đo, làm mẫu cho bệnh nhân và nếu cần cho bệnh nhân làm thử. Tư thế bệnh nhân ngồi thoải mái, thả lỏng. Trước khi đo phải kẹp mũi, ngậm kín ống thở để đảm bảo nguyên tắc máy và phổi là một hệ thống ống kín.

2. ĐỌC KẾT QUẢ HÔ HẤP KÝ

2.1. Đánh giá kết quả của hô hấp ký

2.1.1. Tiêu chuẩn chấp nhận được

– Khởi đầu tốt: thể tích ngoại suy <5% FVC hoặc 150mL

– Không có các

lỗi kĩ thuật khác:

+ Ho trong giây đầu tiên khi thở ra

+ Đóng nắp thanh môn

+ Gắng sức không

liên tục

+ Kết thúc thở ra sớm

+ Hở khí qua miệng

+ Ống ngậm bị tắc khi thở ra

2.1.2. Tiêu chuẩn

l

ặp

l

ại được

– Sai biệt giữa 2 FVC

l

ớn nhất ≤ 150 mL hay 5%

– Sai biệt giữa 2 FEV1

l

ớn nhất ≤ 150 mL hay 5%

– Số

l

ần thực hiện không quá 4

l

ần

– Thời gian nghỉ giữa 2

l

ần k quá 1 phút

2.2. Đọc kết quả

– Bước 1

+ FVC hay VC<80% → Hội chứng hạn chế

+ Đánh giá mức độ hạn chế

– Bước 2

+ Đánh giá lưu lượng thở ra FEF: 25 – 75

+ FEF 25 – 75: thường thay đổi cùng hướng với FEV1

+ FEF 25 – 75 nhạy hơn trong việc phát hiện tắc nghẽn dòng khí nhỏ

– Bước 4

+ Đánh giá MVV

+ MVV thay đổi tương tự FEV1

+ Bình thường MVV = FEV1x40(30)

+ FEV1↓ → MVV cũng ↓ tuy nhiên không còn đúng theo tỉ lệ trên

+ Khi FEV1 bình thường, MVV ↓ thì có thể:

Hợp tác không tốt: Không gắng sức, hoc, yếu cơ…

Bệnh thần kinh cơ

Tổn thương hô hấp lớn

Béo phì

– Bước 5

+ Đánh giá test dãn phế quản:

+ Bệnh nhân được xịt 400μg Salbutamol, 15 phút sau đo lại hô hấp ký

+ Có đáp ứng test dãn phế khi bệnh nhân có 1 trong 3 tiêu chí sau:

FEV1 ↑ 12% và 200ml (ATS)

FVC hay VC ↑ 12% và 200ml (ATS)

3. CÁC HỘI CHỨNG RỐI LOẠN THÔNG KHÍ

3.1. Hội chứng hạn chế

3.1.1.Tiêu chuẩn chẩn đoán

TLC giảm

(F)VC < 80% dự đoán

FEV1/(F)VC bình thường hoặc tăng

3.1.2. Phân độ

%(F)VC  dự đoán                              

Bậc hạn chế  

< 80 – 60

1 nhẹ

< 60 -40

2 trung bình

< 40

3 nặng

3.1.3. Các nguyên nhân gây Hội chứng hạn chế

: PPINT

P – Bệnh màng phổi

Tràn khí màng phổi

Tràn dịch màng phổi

Dày màng phổi

P – Bệnh nhu mô phổi

Sarcoidosis

Viêm phổi quá mẫn

Xơ phổi do:

Thuốc: busu

l

fa

n (K), nitrofurantoin(K), bleomycin(K), amidarone( chông loạn nhịp) và các thuốc chống K khác.

Paraquat :xơ phổi nhanh,tử vong

Xạ trị vùng phổi.

– Bệnh collagen

Viêm khớp dạng thấp

Lupus ban đỏ hệ thống

Systemic sclerosis: xơ cứng bì hệ thống

– Lymphangitis carcinomatosa: viêm mạch bạch huyết do u ác tính

I – Xơ phổi mô kẽ lan tỏa

N

– Bệnh thần kinh cơ : viêm tủy sống,nhược cơ,teo cơ,HC Guillain Barre

T

– Bệnh lồng ngực: vẹo cột sống,viêm cột sống dính khớp..

3.2. Hội chứng tắc nghẽn

3.2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán

FEV1/FVC <70%

3.2.2. Phân độ

% FEV1 dự đoán

Bậc tắc nghẽn

< 80 -60

1 nhẹ

<60- 40

2 trung bình

<40

3 nặng

* Phân loại giai đoạn theo GOLD 2003

Bệnh nhân với FEV1/FVC < 70%

GOLD 1   nhẹ

FEV1 ≥ 80% trị số dự đoán

GOLD 2  trung bình

50%≤ FEV1 <80%

GOLD 3  nặng

30%≤ FEV1 <50%

GOLD 4  rất nặng

FEV1 < 30% trị số dự đoán

3.2.3. Các nguyên nhân gây Hội chứng tắc nghẽn

: OWL

O

– Bên ngoài phế quản

Phá hủy nhu mô phổi àm giảm lưc keo giãn nở phế quản

Bị hạch hay khói u đè ép

Phù quanh phế quản

W – Do thành phế quản

Dày lên trong viêm phổi,viêm phì đại các tuyến

Co thắt cơ trơn trong hen

Viêm:COPD,hen,viêm phế quản mạn

Xơ,sẹo:COPD,lao phổi biến chứng

L

– Do bên trong òng ống phế quản

Bít tắc do quá nhiều chất tiết

Viêm phế quản mạn

COPD

Hen phế quản

Phù phổi

Hít phải vật

l

Ứ động chất tiết hậu phẫu

Dị dạng phế quản

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nguyễn Văn Tường

(2006),

Sinh lý học hô hấp và thăm dò chức năng hô hấp

,

NXB Y học, Hà Nội

Lê Thị Tuyết Lan

(2015), Hô hấp ký, Bài giảng SĐH, Đại học Y-Dược TP HCM.

American Thoracic Society guidelines

(1994), Standardization of Spirometry

GOLD

(2018), Global Initiative for chronic obstructive lung Disease,”Global Strategy for the Diagnosis, Managanment and Prevent of Chronic obstructive pulmonary disealse; National Heart, Lung and Blood Institute/WHO”.

 

Máy Đo Chức Năng Hô Hấp Spirolab

Trang chủ / Sản phẩm / Máy đo chức năng hô hấp / Máy đo chức năng hô hấp Spirolab (MIR – ITALY)

Máy đo chức năng hô hấp Spirolab được sản xuất bởi hãng MIR – Italy, sử dụng cảm biến lưu lượng là loại tuabin 2 chiều, đồng thời tích hợp bộ bù trừ nhiệt độ cho kết quả cực kì chính xác.

Giới thiệu sản phẩm

Máy đo chức năng hô hấp Spirolab được sản xuất bởi hãng MIR của Italy, sử dụng cảm biến lưu lượng là loại tuabin 2 chiều, đồng thời tích hợp bộ bù trừ nhiệt độ cho kết quả cực kì chính xác.

Máy đo chức năng hô hấp Spirolab là sản phẩm tiên tiến mới nhất của hãng với màn hình màu cảm ứng 7inch, có khả năng đo và in kết quả độc lập cũng như kết nối điều khiển thông qua máy tính.

Có thể chọn thêm chức năng đo SpO2 cho người lớn/ trẻ em.

Có thể thực hiện phép đo trên máy vi tính qua kết nối USB hoặc Bluetooth.

Cơ sở dữ liệu lên đến 10.000 test hoặc 900 giờ khi đo cả SpO2.

Máy in nhiệt bên trong với định dạng in theo người sử dụng.

Sử dụng được với cả turbin dùng 1 lần và turbin dùng nhiều lần.

Pin sạc tuổi thọ cao.

Thông số kỹ thuật Máy đo chức năng hô hấp Spirolab

Thông số đo:

FVC, FEV1, FEV1%, FEV6, FEV6%, FEV1/ FEV6%, PEF, FEF25-75%, FEF25%, FEF50%, FEF75%, FET, Vext,*FVC, *FEV1, *PEF, PIF, FIVC, FIV1, FIV1%, VC, IVC, ERV, IC, VT, VE, BF, Ti, Te, Ti/Ttot, VT/Ti, MVV

Nguồn cấp:

Nguồn AC và Pin sạc lại.

Cảm biến nhiệt độ bên trong:

0°C – 45°C

Bộ chuyển đổi thể tích & lưu lượng:

tua bin số

Phạm vi thể tích / lưu lượng:

± 16 Ls-1/ 10L, BTPS

Độ chính xác thể tích:

± 3% hoặc 50 mL

Độ chính xác lưu lượng:

± 5% hoặc 200 mL/s

Trở kháng động:

<0.8 cm/H20/L/S

Hiển thị:

Màn hình màu FSTN 240 x 320, cảm ứng.

Máy in nhiệt:

Giấy in cuộn rộng 112 mm

Ống ngậm miệng kết nối với tuabin:

đường kính bên ngoài 30 mm

Kích thước:

310 x 205 x 65 mm

Thông số SpO2 (chọn thêm):

Phạm vi đo SpO2: 0-99%

Độ chính xác SpO2: ± 2% (70-99%)

Phạm vi đo nhịp tim: 30 – 254 bpm

Độ chính xác: ± 2bpm

Video hướng dẫn sử dụng sản phẩm

Catalogue & Tài liệu hướng dẫn: Xem mục THÔNG TIN BỔ SUNG