Top 8 # Vai Trò Chức Năng Của Xương Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Theindochinaproject.com

Vai Trò Của Xương Đòn

1. Vị trí của Xương đòn

Xương quai đòn là một phần quan trọng trong hệ xương hoàn chỉnh của người. Một cơ thể bình thường có 2 xương quai đòn, xương quai đòn nằm ở phía dưới vai và đối xứng nhau qua ức.

2. Cấu tạo của Xương đòn

Độ dài của xương quai đòn tùy thuộc vào cấu tạo bộ xương của cơ thể. Do đó người ta cho rằng, người có xương quai đòn càng dài và cong càng quyến rũ và hấp dẫn. Phụ nữ hiện nay cũng coi đó là một trong những tiêu chí đánh giá sắc đẹp.

Xương quai đòn còn được gọi là xương quai xanh. Xương quai đòn có hình dạng mỏng dẹt và cong giống chữ S,  chịu trách nhiệm kết nối xương bả vai và xương ức. Bằng mắt thường có thể nhận biết được do xương nhô ra rõ rệt dưới lớp da mỏng.

Xương đòn gồm có thân xương và hai đầu xương

2.1 Thân xương đòn sẽ có hai mặt

Mặt trên của xương đòn phía ngoài rất gồ ghề, phía trong thì trơn nhẵn mà bạn có thể sờ và cảm nhận được qua da.

Mặt dưới của thân xương đòn rất gồ ghề, ở phía trong chúng ta sẽ có một vết ấn được gọi là vết ấn dây chằng sườn đòn cho dây chằng sườn đòn bám vào. Phía ngoài chúng ta sẽ có củ nón để cho dây chằng nón bám vào, dây chằng thì bám vào đường thang. Ở giữa của mặt dưới sẽ có một rãnh, dựa vào mô hình các bạn có thể dễ dàng nhận ra rãnh ở mặt trước xương đòn để cho cơ dưới đòn bám vào.

2.2 Hai bờ của xương đòn

Bờ trước ở phía ngoài lõm, mỏng, gồ ghề, phía trong lồi, dày và trơn nhẵn. Ngược lại, bờ sau phía ngoài lại lồi, gồ ghề và phía trong lõm.

2.3 Các đầu xương: xương đòn có hai đầu

Đầu ức ở phía trong: dày, to và có diện khớp ức để ghép với xương ức.

Đầu cùng vai ở phía ngoài dẹt, có diện khớp mỏm cùng để khớp với mỏm cùng của xương vai

3. Chức năng của Xương đòn

Chức năng xương đòn kết nối xương bả vai với xương ức qua khớp đòn. Nhờ vậy mà mọi hoạt động của toàn bộ cánh tay có diễn ra bình thường hay không phụ thuộc hoàn toàn vào xương đòn.

Xương đòn có vai trò giống như một chiếc đòn gánh để giúp nâng đỡ phần trọng lượng của toàn bộ vùng cánh tay.

4. Những điều cần lưu ý

Những thói quen sinh hoạt nào giúp hạn chế việc gãy xương đòn. Các lối sống và biện pháp khắc phục sau đây có thể giúp bạn kiểm soát nguy cơ gãy xương đòn:

Mặc đồ bảo hộ thể thao.

Hỏi huấn luyện viên  làm thế nào để giảm nguy cơ té ngã khi tham gia các môn thể thao.

Có một chế độ ăn uống giàu canxi và vitamin D để xương chắc khỏe hơn.

Nguồn: Vinmec

Trình Bày Vai Trò Của Màng Xương?

I. CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CƠ THỂ NGƯỜI Câu 1: Cấu tạo cơ thể người được chia làm mấy phần:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 2: Đơn vị chức năng của cơ thể là:

A. Tế bào B. Các nội bào C. Môi trường trong cơ thể D. Hệ thần kinh

Câu 3: Chất tế bào(Tb) và nhân có chức năng lần lượt là:

A. Trao đổi chất với môi trường ngoài. B. Trao đổi chất với môi trường trong cơ thể

C. Điều khiển hoạt động và giúp Tb trao đổi chất D. Trao đổi chất và điều khiển hoạt động của Tb

Câu 4: Mô biểu bì có đặc điểm chung là:

A. Xếp xít nhau phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ quan

B. Liên kết các tế bào nằm rải rác trong cơ thể

C. Có khả năng co dãn tạo nên sự vận động.

D. Tiếp nhận kích thích và xử lý thông tin.

Câu 5: Máu thuộc được xếp vào loại mô:

A. Biểu bì B. Liên kết C. Cơ D. Thần kinh

II. CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG Câu 6: Xương đầu được chia thành 2 phần là:

A. Mặt và cổ B. Mặt và não C. Mặt và sọ D. Đầu và cổ

Câu 7: Trong các khớp sau: khớp ngón tay, khớp gối, khớp sọ, khớp đốt sống thắt lưng, khớp khủy tay. Có bao nhiêu khớp thuộc loại khớp động:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 8: Sụn tăng trưởng có chức năng:

A. Giúp xương giảm ma sát B. Tạo các mô xương xốp

C. Giúp xương to ra về bề ngang D. Giúp xương dài ra.

Câu 9: Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì:

A. Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng B. Thành phần cốt giao ít hơn chất khoáng

C. Chưa có thành phần khoáng D. Chưa có thành phần cốt giao

III. CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN Câu 10: Môi trường trong của cơ thể gồm:

A. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể. B. Máu, nước mô, bạch huyết

C. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể D. Máu, nước mô, bạch cầu

Câu 11: Loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào là:

A. Limpho T B. Limpho B C. Trung tính và mono D. Tất cả các ý trên.

Câu 12: Tiêm phòng vacxin giúp con người:

A. Tạo sự miễn dịch tự nhiên B. Tạo sự miễn dịch nhân tạo

C. Tạo sự miễn dịch bẩm sinh D. Tất cả các ý A,B,C

Câu 13: Đâu là nhóm máu chuyên cho:

A. Nhóm O B. Nhóm A C. Nhóm B D. Nhóm AB

Câu 14: Là tế bào không có nhân, lõm 2 mặt giúp cơ thể vận chuyển và trao đổi O2, CO2:

A. Bạch cầu B. Tiểu cầu C. Sinh tơ D. Hồng cầu

Câu 15: Máu từ phổi về và tới các cơ quan có màu đỏ tươi là do:

A. Chứa nhiều cacbonic B. Chứa nhiều oxi

C. Chứa nhiều axit lactic D. Chưa nhiều dinh dưỡng.

Câu 16: Thành cơ tim dày nhất là:

A. Thành tâm nhĩ trái B. Thành tâm nhĩ phải

C. Thành tâm thất trái D. Thành tâm thất phải

IV: CHƯƠNG IV: HÔ HẤP Câu 17: Các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp là:

A. Sự thở, trao đổi khí ở phổi B. Quá trình hít vào và thở ra

C. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào D. Sự thở, sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi khí ở tế bào

Câu 18: Hoạt động hô hấp được thực hiện nhờ sự phối hợp của:

A. Cơ hoành và cơ liên sườn. B. Cơ hoành và cơ bụng.

C. Cơ liên sườn và cơ bụng. D. Cơ liên sường và cơ họng.

Câu 19: Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra dựa vào cơ chế:

A. Khuếch tán từ nới có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp

B. Khuếch tán từ nơi có nồng độ thấp tới nơi có nồng độ cao

C. Nhờ lực hút và áp suất khi hít vào hay thở ra

D. Phướng án khác.

Câu 20: Đâu không phải là tác hại của khói thuốc lá:

A. Gây ung thư phổi B. Gây cản trở hô hấp do bám vào phổi

C. Gây nghiện D. Diệt khuẩn

Câu 21: Hô hấp nhân tạo không áp dụng với trường hợp nào sau đây:

A. Nạn nhân bị duối nước B. Nạn nhân bị sốt cao

C. Nạn nhân bị điệt giật D. Nạn nhân bị ngạt khí

V. CHƯƠNG V: TIÊU HÓA Câu 22: Quan sát hình bên cho biết vị trí số 5 và 10 là:

A. Dạ dày, ruột non B. Ruột non, trực tràng

A. Thực quản B. Dạ dày

Câu 24: Trong miệng ezim amilaza biến đổi:

C. Gan D. Ruột thừa

A. Protein thành axit amin

B. Gluxit(tinh bột) thành đường mantozo

C. Lipit thành các hạt nhỏ

Câu 25: Ở miệng, dạ dày và ruột non hoạt động biến đổi thức ăn chủ yếu lần lượt là:

D. Axit Nucleic thành các thành phần cấu tạo nhỏ.

A. Vật lý; Vật lý; Hóa học B. Vật lý, Hóa học; Hóa học

Câu 26: Lipit được hấp thụ vào trong cơ thể chủ yếu theo con đường:

C. Vật lý, Vật lý; Vật lý D. Hóa học; Hóa học; Hóa học

VI: CHƯƠNG VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Câu 27: Quá trình trao đổi chất của cơ thể với môi trường ngoài nhờ các hệ quan nào:

A. Bài tiết B. Hô hấp C. Tuần hoàn máu D. Tuần hoàn bạch huyết

A. Hô hấp B. Bài tiết

Câu 28: Dị hóa là quá trình:

C. Tiêu hóa D. Cả A, B, C.

A. Tích trữ năng lượng B. Giải phóng năng lượng

Câu 29: Vitamin A rất tốt cho mắt có nhiều trong các loại thực phẩm nào:

C. Vừa tích trữ vừa giải phóng năng lượng D. Tích trữ và giải phóng phụ thuộc vào lứa tuổi.

A. Bơ, trứng, dầu cá, gấc, cà rốt. B. Ngũ cốc, gan, hạt nảy mầm.

Câu 30: Biếu cổ là bệnh do thiếu yếu tố muối khoáng nào:

C. Muối biển, lúa gạo, ngô nếp D. Thịt lợn, rau ngải, lá tía tô.

Câu 31: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây:

A. Natri và kali B. Iot C. Canxi D. Kẽm

VII: CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT Câu 32: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:

A. Giới tính B. Nhóm tuổi C. Hình thức lao động D. Tất cả các phương án trên.

A. Thận, cầu thận, bóng đái B. Thận, ống thận, bóng đái

Câu 33: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:

C. Thận, bóng đái, ống đái D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

Câu 34: Cấu tạo của thận gồm:

A. Thận B. Ống dẫn nước tiểu C. Bóng đái D. Ống đái

A. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu

B. Phần vỏ, phần tủy, bể thận

C. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng, bể thận

Câu 35: Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:

D. Phần vỏ, tủy thận với các đơn vị chức năng, ống góp, bể thận.

A. Cầu thận và nang cầu thận B. Cầu thận, nang cầu thận và ống thận

Câu 36: Quá trình lọc máu diễn ra tại đâu trong đơn vị chức năng của thận:

C. Cầu thận và ống thận D. Nang cầu thận và ống thận

VIII: CHƯƠNG VIII: DA Câu 37: Lớp mỡ dưới da có vai trò gì:

A. Ống thận B. Cầu thận C. Nang cầu thận D. Bóng đái

A. Chứa mỡ dự trữ và cách nhiệt. B. Giúp da luôn mềm mại.

Câu 38: Tăng tiết mồ hôi, lỗ chân lông mở rộng là phản xạ giúp cơ thể:

C. Giúp da không bị thấm nước. D. Cảm thụ xúc giác: nóng, lạnh.

A. Tăng nhiệt lượng lên B. Thoát bớt nước ra ngoài

Câu 39: Thời gian tắm nắng phù hợp nhất để da có thể hấp thu vitamin D là:

C. Giảm lượng nhiệt xuống D. Tất cả các ý trên

A. Từ 8-9 giờ ánh sáng vừa phải B. Buổi trưa ánh sáng mạnh

IX: CHƯƠNG IX: THẦN KINH GIÁC QUAN Câu 40: Hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa hoạt động của các cơ quan:

C. Tắm sau 1h lúc vẫn còn nắng rát D. Lúc đói cơ thể mệt mỏi.

A. Trung khu phản xạ(PX) có điều kiện(ĐK)

B. Trung khu phản xạ không điều kiện

C. Chất trắng dẫn truyền, chất xám là trung khu PX có ĐK

Câu 42: Có bao nhiêu đôi dây thần kinh não: Câu 43: Đây là phần phát triển và lớn nhất của não bộ:

D. Chất trắng dẫn truyền, chất xám là trung khu PX không ĐK

A. 11 B. 12 C. 13 D. 14

Câu 44: Phân vùng của cơ quan phân tích thị giác nằm ở:

A. Đại não B. Tiểu não

C. Não trung gian D. Hành tủy

Câu 45: Cơ quan phân tích gồm mấy bộ phận:

A. Thùy thái dương B. Thùy trán

Câu 46: Người cận thị thường mang kính có đặc điểm:

C. Thùy chẩm D. Thùy đỉnh

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 47: Quan sát vật rõ nhất khi ảnh của vật rơi vào:

A. Mặt kính dày B. Mặt kính mỏng

C. Măt kính lõm D. Mặt kính lồi

Câu 48: Bộ phân phân thụ cảm của cơ quan thính giác là:

A. Điểm vàng-trục của cầu mắt B. Điểm mù

C. Xa điểm vàng D. Không trên trục mắt

Câu 49: Thí nghiệm của nhà sinh lí học người Nga I.P.Paplôp nhằm:

A. Chuỗi xương tai B. Ống tai và vành tai

C. Ống bán khuyên D. Cơ quan coocti

Câu 50: Đâu không phải tính chất của phản xạ có điều kiện:

A. Hình thành phản xạ không điều kiện trên chó B. Hình thành phản xạ có điều kiện trên chó

C. Kiểm tra tập tính của chó D. Sử dụng phương pháp nuôi chó có hiệu quả

X: CHƯƠNG X: NỘI TIẾT Câu 51: Đâu là tuyến không chỉ đóng vai trò nội tiết:

A. Số lượng không hạn định B. Dễ mất đi khi không củng cố

Câu 52: Hoocmon là sản phẩm của tuyến nội tiết có chắc tính chất:

C. Sinh ra đã có sẵn D. Mang tính cá thể

A. Tuyến yên B. Tuyến tụy C. Tuyến giáp D. Tuyến trên thận

Câu 53: Hoocmon ostrogen có tác dụng:

A. Tính đặc hiệu B. Hoạt tính sinh học cao

C. Không đặc trưng cho loài D. Cả 3 đáp án trên

Câu 54: Đâu không phải biểu hiện của cơ thể dạy thì ở nam:

A. Gây những biến đổi cơ thể dạy thì ở nữ B. Gây những biến đổi cơ thể dạy thì ở nam

C. Chỉ tăng trưởng kích thước cơ thể D. Kích tố tuyến giáp tiết tiroxin.

XI: CHƯƠNG XI: SINH SẢN Câu 55: Có các loại tinh trùng là:

A. Lớn nhanh, cao vượt B. Mọc lông mu, lông nách

Câu 56: Trứng sau khi thụ tinh sẽ làm tổ ở:

C. Bắt đầu hành kinh D. Xuất tinh lần đầu

Câu 57: Các bệnh lây qua đường tình dục là:

A. X và Y B. XX và XY C. OX và OY D. O, A, B và AB

A. Phễu dẫn trứng B. Buồn trứng C. Tử cung D. Âm đạo

Câu 58: Vì sao ở tuổi vị thành niên không nên mang thai:

A. Sốt phát ban, cảm cúm B. Lậu, giang mai, HIV/AIDS

C. Máu khó đông D. Cận thị và viễn thị

A. Cơ thể chưa phát triển đầy đủ B. Ảnh hưởng đến học tập

C. Con sinh ra yếu, dễ đẻ non D. tất cả các ý trên.

Xương Trụ Nằm Ở Đâu? Cấu Trúc Và Vai Trò Của Xương Trụ

Về cấu trúc, xương trụ là xương dài có 2 đầu và 1 thân xương:

Hai đầu xương

Đầu trên của xương trụ có 2 mỏm và 2 khuyết:

Mỏm khuỷu: như một hình tháp gồm 4 mặt (trong, ngoài, trước, trên), nhô ra ở phía sau khuỷu, đặc biệt nổi rõ khi cẳng tay ở tư thế gấp lại. Mặt trên của mỏm khuỷu gồ ghề có cơ tam đầu bám. Mặt trước tạo nên phần trên của khuyết ròng rọc.

Ngoài ra còn có 2 mặt bên mỏm khuỷu lắp vào hố khuỷu xương cánh tay khi cẳng tay thả lỏng duỗi hoặc chống tay lên bàn.

Mỏm vẹt: nhô ra phía trước, lắp vào hố mỏm vẹt của xương cánh tay khi gấp cẳng tay. Mặt trên của mỏm vẹt tạo nên phần dưới của khuyết ròng rọc.

Khuyết ròng rọc (hõm Sigma lớn): do mặt trước của mỏm khuỷu và mặt trên của mỏm vẹt tạo thành. Khuyết ròng rọc gồm một gờ và hai sườn cấu thành hình bán nguyệt để khớp với ròng rọc của xương cánh tay.

Khuyết quay (hõm Sigma nhỏ): nằm ở mặt ngoài của mỏm vẹt, là một diện khớp liên tục với diện khớp ở khuyết ròng rọc. Khuyết quay này khớp với vành đai quay của xương quay.

Đầu dưới: lồi thành một chỏm nhỏ gọi là chỏm xương trụ, có diện khớp vòng khớp với khuyết trụ của xương quay. Phía trong của chỏm có mỏm trâm trụ, từ mỏm này có một dĩa sụn sợi hình tam giác đi ra ngoài dính vào bờ dưới khuyết trụ của xương quay, do đó ngăn cách đầu dưới xương trụ với các xương cổ tay.

Thân xương

Thân xương có hình lăng trụ tam giác có 3 mặt và 3 bờ:

3 mặt bao gồm:

Mặt trước: nửa trên hơi lõm, có lỗ dưỡng cốt. Phía dưới hơi lồi có cơ gấp chung nông bám, dưới phẳng có cơ sấp vuông bám

Mặt trong: phía dưới trơn nhẵn, phía trên có bề mặt gồ ghề là chỗ bám của cơ gấp chung sâu các ngón tay và che phủ phía dưới xương.

Mặt sau: phía trên lồi có diện của cơ khuỷu bám, càng xuống dưới càng thu hẹp và càng lõm. Trên có 1 diện hình tam giác cho cơ khuỷu bám. Dưới có gờ thẳng chia mặt sau ra làm 2 phần: phần trong lõm có các cơ duỗi cổ tay trụ bám, phần ngoài cho các cơ lớp sau bám.

3 bờ bao gồm:

Bờ trước: khá nhẵn, trên có cơ gấp chung sâu, dưới có cơ sấp vuông bám.

Bờ sau: cong hình chữ S, ở trên toả ra làm hai ngành ôm lấy mỏm khuỷu, ở dưới mờ dần rồi mất hẳn, có cơ trụ trước, trụ sau bám. Có thể sờ được toàn bộ bờ này ở dưới da.

Bờ ngoài (bờ gian cốt): Nằm ở phía ngoài bờ trước và có bờ gian cốt mảnh và sắc. chia ra làm hai ngành ôm lấy khuyết quay (hõm Sigma bé), ở dưới nhẵn có màng liên cốt bám

Trên thân xương có 1 cạnh sắc, dựa vào đặc điểm cạnh sắc luôn hướng ra ngoài có thể biết được xương trụ là bên tay phải hay tay trái.

Vai Trò Và Chức Năng Của Tiền Tệ

I.VAI TRÒ CỦA TIỀN TỆ :Vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế thị trường thể hiện ở ba mặt:-Thứ nhất: tiền tệ là phương tiện không thể thiếu để mở rộng và phát triển nền kinh tế hàng hóa. C.Mác đã chỉ ra rằng, người ta khổng thể tiến hàng sản xuất hàng hóa nếu như không có tiền và sự vận động của nó.Khi tiền tệ tham gia trong chức năng thước đo giá trị và phương tiện lưu thông là cho việc đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa trở nên giản đơn, thuận lợi và thống nhất, làm cho sự vận động của hàng hóa trong lưu thông tiến hành một cách trôi chảy. Mặt khác, khi sử dụng tiền trong sản xuất kinh doanh giúp cho người sản xuất có thể hạch toán được chi phí và xác định kết quả sản xuất kinh doanh, thực hiện được tích lũy tiền tệ để thực hiện tái sản xuất kinh doanhTiền tệ trở thành công cụ duy nhất và không thể thiêu để thực hiện yêu cầu quy luật giá trị. Vì vậy, nó là công cụ không thể thiếu được để mở rộng và phát triển nền kinh tế hàng hóa.-Thứ hai: tiền tệ là phương tiện để thực hiện và mở rộng các quan hệ quốc tế. Trong điều kiện của nền kinh tế hàng hóa phát triển chuyển sang nền kinh tế thị trường thì tiền tệ không những là phương tiện thực hiện các quan hệ kinh tế xã hội trong phạm vi quốc gia mà còn là phương tiện quan trọng để thực hiện và mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.Cùng với ngoại thương, các quan hệ thanh toán và tín dụng quốc tế, tiền tệ phát huy vai trò của mình để trở thành phương tiện cho việc thực hiện và mở rộng các quan hệ quốc tế, nhất là đối với các mối quan hệ nhiều mặt giữa các quốc gia trên thế giới hình thành và phát triển làm cho xu thế hội nhập trên các lĩnh vực kinh tế xã hội, tài chính, tiền tệ ngân hàng, hợp tác khoa học kỹ thuật giữa các nước.-Thứ ba: tiền tệ là một công cụ để phục vụ cho mục đích của người sử dụng chúng.Trong điều kiện của nền kinh tế hàng hóa phát triển cao thì hầu hết các mối quan hệ kinh tế-xã hội đều được tiền tệ hóa, mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan…đều không thể thoát ly khỏi các quan hệ tiền tệ. Trong điều kiênh tiền tệ trở thành công cụ có quyền lực vạn năng xử l‎ và giải tỏa mối ràng buộc phát sinh trong nền kinh tế xã hội không những trong phạm vi quốc gia mà còn phạm vi quốc tế. Chính vì vậy mà tiền tệ có thể thỏa mãn mọi mục đích và quyền lợi cho những ai đang nắm giữ tiền tệ. Chừng nào còn tồn tại nền kinh tế hàng hóa và tiền tệ thì thế lực của đồng tiền vẫn còn phát huy sức mạnh của nó.II.CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆBản chất của tiền tệ được thể hiện qua các chức năng của nó. Theo C. Mác tiền tệcó 5 chức năng:- Thước đo giá trị. Tiền tệ dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của các hàng hoá.Muốn đo lường giá trị của các hàng hoá, bản thân tiền tệ phải có giá trị. Vì vậy, tiền tệlàm chức năng thước đo giá trị phải là tiền vàng. Để đo lường giá trị hàng hoá khôngcần thiết phải là tiền mặt mà chỉ cần so sánh với lượng vàng nào đó một cách tưởngtượng. Sở dĩ có thể làm được như vậy, vì giữa giá trị của vàng và giá trị của hàng hoátrong thực tế đã có một tỷ lệ nhất định. Cơ sở của tỷ lệ đó là thời gian lao động xã hộicần thiết hao phí để sản xuất ra hàng hoá đó. Giá trị hàng hoá được biểu hiện bằng tiềngọi là giá cả hàng hoá. Do đó, giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hànghoá. Giá cả hàng hoá do các yếu tố sau đây quyết định:+ Giá trị hàng hoá.+ Giá trị của tiền.+ ảnh hưởng của quan hệ cung – cầu hàng hoá.Để làm chức năng thước đo giá trị thì bản thân tiền tệ cũng phải được đo lường.Do đó, phải có đơn vị đo lường tiền tệ. Đơn vị đó là một trọng lượng nhất định của kimloại dùng làm tiền tệ. ở mỗi nước, đơn vị tiền tệ này có tên gọi khác nhau. Đơn vị tiền tệvà các phần chia nhỏ của nó là tiêu chuẩn giá cả. Tác dụng của tiền khi dùng làm tiêuchuẩn giá cả không giống với tác dụng của nó khi dùng làm thước đo giá trị. Là thướcđo giá trị, tiền tệ đo lường giá trị của các hàng hoá khác; là tiêu chuẩn giá cả, tiền tệ đolường bản thân kim loại dùng làm tiền tệ. Giá trị của hàng hoá tiền tệ thay đổi theo sựthay đổi của số lượng lao động cần thiết để sản xuất ra hàng hoá đó. Giá trị hàng hoátiền tệ (vàng) thay đổi không ảnh hưởng gì đến “chức năng” tiêu chuẩn giá cả của nó,mặc dù giá trị của vàng thay đổi như thế nào. Ví dụ, một USD vẫn bằng 10 xen.- Phương tiện lưu thông: Với chức năng làm phương tiện lưu thông, tiền làm môigiới trong quá trình trao đổi hàng hoá. Để làm chức năng lưu thông hàng hoá ta phải cótiền mặt. Trao đổi hàng hoá lấy tiền làm môi giới gọi là lưu thông hàng hoá.Công thức lưu thông hàng hoá là: H- T – H, khi tiền làm môi giới trong trao đổihàng hoá đã làm cho hành vi bán và hành vi mua có thể tách rời nhau cả về thời gian vàkhông gian. Sự không nhất trí giữa mua và bán chứa đựng mầm mống của khủng hoảngkinh tế.Trong lưu thông, lúc đầu tiền tệ xuất hiện dưới hình thức vàng thoi, bạc nén. Dầndần nó được thay thế bằng tiền đúc. Trong quá trình lưu thông, tiền đúc bị hao mòn dầnvà mất một phần giá trị của nó. Nhưng nó vẫn được xã hội chấp nhận như tiền đúc đủgiá trị.Như vậy, giá trị thực của tiền tách rời giá trị danh nghĩa của nó. Sở dĩ có tìnhtrạng này vì tiền làm phương tiện lưu thông chỉ đóng vai trò chốc lát. Người ta đổi hànglấy tiền rồi lại dùng nó để mua hàng mà mình cần. Làm phương tiện lưu thông, tiềnkhông nhất thiết phải có đủ giá trị. Lợi dụng tình hình đó, khi đúc tiền nhà nước tìmcách giảm bớt hàm lượng kim loại của đơn vị tiền tệ. Giá trị thực của tiền đúc ngàycàng thấp so với giá trị danh nghĩa của nó. Thực tiễn đó dẫn đến sự ra đời của tiền giấy.Bản thân tiền giấy không có giá trị mà chỉ là dấu hiệu của giá trị và được công nhậntrong phạm vi quốc gia.- Phương tiện cất trữ. Làm phương tiện cất trữ, tức là tiền được rút khỏi lưu thôngđi vào cất trữ. Sở dĩ tiền làm được chức năng này là vì: tiền là đại biểu cho của cải xãhội dưới hình thái giá trị, nên cất trữ tiền là một hình thức cất trữ của cải. Để làm chứcnăng phương tiện cất trữ, tiền phải có đủ giá trị, tức là tiền vàng, bạc. Chức năng cất trữlàm cho tiền trong lưu thông thích ứng một cách tự phát với nhu cầu tiền cần thiết cholưu thông. Nếu sản xuất tăng, lượng hàng hoá nhiều thì tiền cất trữ được đưa vào lưuthông. Ngược lại, nếu sản xuất giảm, lượng hàng hoá lại ít thì một phần tiền vàng rútkhỏi lưu thông đi vào cất trữ.- Phương tiện thanh toán. Làm phương tiện thanh toán, tiền được dùng để trả nợ,nộp thuế, trả tiền mua chịu hàng … Khi sản xuất và trao đổi hàng hoá phát triển đếntrình độ nào đó tất yếu nảy sinh việc mua bán chịu. Trong hình thức giao dịch này trướctiên tiền làm chức năng thước đo giá trị để định giá cả hàng hoá. Nhưng vì là mua bánchịu nên đến kỳ hạn tiền mới được đưa vào lưu thông để làm phương tiện thanh toán.Sự phát triển của quan hệ mua bán chịu này một mặt tạo khả năng trả nợ bằng cáchthanh toán khấu trừ lẫn nhau không dùng tiền mặt. Mặt khác, trong việc mua bán chịungười mua trở thành con nợ, người bán trở thành chủ nợ. Khi hệ thống chủ nợ và con nợphát triển rộng rãi, đến kỳ thanh toán, nếu một khâu nào đó không thanh toán được sẽgây khó khăn cho các khâu khác, phá vỡ hệ thống, khả năng khủng hoảng kinh tế tănglên.- Tiền tệ thế giới. Khi trao đổi hàng hoá vượt khỏi biên giới quốc gia thì tiền làmchức năng tiền tệ thế giới. Với chức năng này, tiền phải có đủ giá trị, phải trở lại hìnhthái ban đầu của nó là vàng. Trong chức năng này, vàng được dùng làm phương tiệnmua bán hàng, phương tiện thanh toán quốc tế và biểu hiện của cải nói chung của xãhội.Tóm lại: 5 chức năng của tiền trong nền kinh tế hàng hoá quan hệ mật thiết vớinhau. Sự phát triển các chức năng của tiền phản ánh sự phát triển của sản xuất và lưuthông hàng hoá.