Top 9 # Ví Dụ Về Các Giải Pháp Bảo Mật Thông Tin Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Theindochinaproject.com

Ví Dụ Về Các Hàm Băm Mật Mã

MD 5: Nó tạo ra hàm băm 128 bit. Kháng va chạm đã bị phá vỡ sau ~ 2 ^ 21 băm.

SHA 1: Tạo ra hàm băm 160 bit. Kháng va chạm đã phá vỡ sau ~ 2 ^ 61 băm.

SHA 256: Tạo ra hàm băm 256 bit. Điều này hiện đang được sử dụng bởi bitcoin.

Keccak-256: Tạo ra hàm băm 256 bit và hiện đang được Ethereum sử dụng .

RIPEMD-160: Tạo đầu ra 160 nhưng được sử dụng bởi tập lệnh Bitcoin (cùng với SHA-256).

CryptoNight: Hàm băm được sử dụng bởi Monero.

Bây giờ chúng ta đã trải qua các hàm băm có nghĩa là gì và các thuộc tính của hàm băm mật mã là gì, hãy làm quen với một số hàm băm mật mã được sử dụng phổ biến nhất trong Tiền điện tử.

Thuật toán băm an toàn (SHA)

Các thuật toán băm an toàn, theo trang Wikipedia của nó , là một nhóm các hàm băm mật mã được Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ Quốc gia (NIST) công bố là Tiêu chuẩn Xử lý Thông tin Liên bang Hoa Kỳ (ERIC). SHA bao gồm các thuật toán sau:

SHA-0: Đề cập đến hàm băm 160 bit ban đầu được xuất bản vào năm 1993 dưới tên gọi là SHA Lần. Nó đã bị rút lại ngay sau khi xuất bản do một lỗ hổng quan trọng không được tiết lộ và được thay thế bằng phiên bản sửa đổi một chút SHA-1.

SHA-1: Đã được đưa vào khi SHA-0 không thể giao hàng. Đây là hàm băm 160 bit giống với thuật toán MD5 trước đó. Điều này được Cơ quan An ninh Quốc gia (NSA) thiết kế để trở thành một phần của Thuật toán số . Tuy nhiên, nó đã bị bán phá giá ngay sau khi mọi người nhận thấy điểm yếu về tiền điện tử.

SHA-2: Bây giờ chúng ta đến một trong những loại hàm băm phổ biến nhất hiện có. Nó được NSA thiết kế bằng cách sử dụng mô hình Merkle-Damgard. Chúng là một họ gồm hai hàm băm với các kích cỡ từ khác nhau: SHA-256 và SHA-512. Bitcoin sử dụng SHA-256

SHA-3: Trước đây được gọi là keccak, nó được chọn vào năm 2012 sau một cuộc thi công khai giữa các nhà thiết kế không phải NSA. Nó hỗ trợ độ dài băm tương tự như SHA-2 và cấu trúc bên trong của nó khác biệt đáng kể so với phần còn lại của gia đình SHA. Ethereum sử dụng chức năng băm này.

Hãy xem xét kỹ hơn về SHA-256 và SHA-3.

SHA-256 là một hàm SHA-2 sử dụng các từ 32 nhưng trái ngược với SHA-512 sử dụng các từ 64 bit. Bitcoin sử dụng SHA-256 theo 2 cách quan trọng:

Tạo địa chỉ

Hàm băm SHA-256 được sử dụng để băm khóa công khai Bitcoin để tạo địa chỉ công khai. Băm khóa thêm một lớp bảo vệ bổ sung cho danh tính của người đó. Thêm vào đó, một địa chỉ được băm chỉ đơn giản là có độ dài ngắn hơn khóa công khai Bitcoin giúp lưu trữ tốt hơn.

SHA-3

Như đã đề cập ở trên, điều này trước đây được gọi là keccak và được sử dụng bởi Ethereum . Nó được tạo ra sau một cuộc thi công khai bởi các nhà thiết kế không phải NSA. SHA-3 sử dụng chức năng bọt biển.

Chức năng băm RIPEMD-160

RIPEMD là một nhóm các hàm băm mật mã được phát triển ở Leuven, Bỉ, bởi Hans Dobbertin, Antoon Bosselaers và Bart Preneel tại nhóm nghiên cứu COSIC tại Đại học Katholieke Đại học Leuven, và xuất bản lần đầu tiên vào năm 1996.

Mặc dù RIPEMD dựa trên các nguyên tắc thiết kế của MD4, hiệu suất của nó rất giống với SHA-1. RIPEMD-160 là phiên bản 160 bit của hàm băm này và thường được sử dụng để tạo địa chỉ Bitcoin.

Khóa công khai bitcoin trước tiên chạy qua hàm băm SHA-256 và sau đó thông qua RIPEMD-160. Lý do tại sao chúng tôi làm điều đó là vì đầu ra 160 bit nhỏ hơn rất nhiều so với 256 bit giúp tiết kiệm không gian.

Cùng với đó, RIPEMD-160 là hàm băm duy nhất tạo ra các giá trị băm ngắn nhất mà tính duy nhất vẫn đủ đảm bảo.

Giải Pháp Bảo Mật Thông Tin

Bằng sự hợp tác chặt chẽ với các tổ chức hoạt động về lĩnh vực an ninh hệ thống nổi tiếng trên thế giới, công ty chúng tôi luôn đảm bảo cung cấp cho khách hàng giải pháp về an ninh hệ thống theo 06 cấp độ (tổ chức, pháp luật, điều hành, thương mại, tài chính và về con người) đúng theo tiêu chuẩn của ISO 27001: 2005 cho 10 thành phần (chính sách an ninh, tổ chức, phân loại và kiểm soát tài nguyên, an ninh nhân sự, an ninh môi trường và vật lý, quản lý tác nghiệp và truyền thông, kiểm soát truy cập, duy trì và cải tiến, quản lý liên tục, tính tuân thủ) có thể ảnh hưởng đến an ninh thông tin của doanh nghiệp nhằm đảm bảo 3 thuộc tính của nó: Tính tin cậy : Confidentiality, Tính toàn vẹn: Integrity, Tính sẵn sàng: Availability.

Dựa trên tiêu chuẩn này, công ty chúng tôi luôn cung cấp các giải pháp về an ninh hệ thống tuỳ theo cấp độ của từng doanh nghiệp với những thành phần tối thiểu như:

Đây là lớp an ninh chủ lực chuyên dùng để chống lại các cuộc tấn công từ môi trường bên ngoài như hacker, virus, spam….bảo vệ hệ thống giảm thiểu tối đa các ảnh hưởng xấu từ bên ngoài. Khi được kết nối với môi trường bên ngoài. Trong thực tế: nguy cơ xâm nhập vào hệ thống nội bộ của doanh nghiệp từ các đối tượng ngoại vi (như hacker, virus…), thông tin cung cấp tới người dùng/khách hàng PHẢI được toàn vẹn và các người dùng được phép từ bên ngoài DỄ DÀNG truy cập được.

Lớp an ninh này chủ yếu dựa trên các tính năng an ninh cơ bản của thiết bị mạng, hệ điều hành,… Ví dụ với thiết bị mạng cao cấp chúng ta có thể triển khai những tính năng an ninh mạng cơ bản như:

Access control list hạn chế truy cập của người dùng cuối qua những phần vùng, những ứng dụng không thuộc phạm vi truy xuất của mình.

Thiết lập các quyền truy cập thông qua username, password

Hạn chế kết nối vào hệ thống (kết nối vật lý) tại những vị trí không được phép thông qua tính năng port security, VLAN access control list của thiết bị mạng.

Phân vùng VLAN hạn chế các dữ liệu vô ích (Broadcast, ARP signal…) tràn ngập từ khu vực này qua khu vực khác, tận dụng tối đa băng thông cho thông tin có ích (traffic thực sự của người dùng) của hệ thống. Ngăn chặn khuyếch tán Virus hay ảnh hưởng liên đới do trường hợp không ổn định của hệ thống phần cứng từ vùng này qua vùng khác.

Trung tâm dữ liệu là nơi chứa đựng tất cả tài sản vô giá của doanh nghiệp về mặt tài chính, thông tin khách hàng… chính vì vậy tại khu vực có tầm quan trọng sống còn này của hệ thống chúng ta cần có giải pháp bảo vệ an toàn cao nhất trong khả năng có thể của công nghệ.

Đây là thành phần không thể thiếu cho một hệ thống có khả năng phòng chống thâm nhập cao, nhằm chống lại các lây nhiễm từ môi trường bên trong do người dùng gây ra.

Với kinh nghiệm trong việc thiết kế các giải pháp về an ninh hệ thống chuyên nghiệp, chúng tôi đảm bảo cung cấp cho khách hàng các giải pháp chống thất thoát thông tin như: chống sao chép thông tin ra khỏi hệ thống, chống gởi mail kèm tập tin nhạy cảm đã được định trước …nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp sản xuất, ngân hàng…. giảm thiểu tối đa khả năng bị đánh cắp thông tin quan trọng hoặc “lộ” thông tin với các đối thủ cạnh tranh.

Ngoài các giải pháp trên, công ty chúng tôi còn cung cấp các giải pháp cho việc giám sát an ninh vật lý cho phòng máy chủ như: hệ thống kiểm soát vào ra, hệ thống camera theo dõi…chuyên dụng riêng cho phòng máy chủ.

Bất kỳ hệ thống an ninh mạng nào dù có hiện đại đến đâu cũng sẽ không phát huy hết tác dụng nếu không có hệ thống giám sát giúp người quản trị phát hiện và ngăn chăn các thâm nhập trái phép kịp thời và đưa ra những giải pháp hỗ trợ tiếp theo. Chính vì vậy, với giải pháp an ninh mạng của Vinatel, chúng tôi luôn luôn tư vấn khách hàng trang bị hệ thống này tuỳ theo mức độ sao cho phù hợp với doanh nghiệp nhất trong phạm vi kinh phí cho phép.

Đây là một trong những thành phần rất quan trọng có tầm ảnh hưởng rất lớn đến hệ thống an ninh. Vì vậy, công ty chúng tôi luôn có những chuyên gia được đào tạo bài bản chuyên nghiệp nhất để có thể cùng với các doanh nghiệp xây dựng các chính sách an ninh đặc thù và phù hợp cho từng doanh nghiệp/tổ chức cụ thể.

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:

VINATEL Corp 0915 517 7345 marketing@vinatel.com.vn

Giải Pháp Bảo Mật Thông Tin Cho Doanh Nghiệp

Xây dựng chiến lược bảo vệ thông tin tổng thể

Ai cũng biết bảo mật thông tin là quan trọng, nhưng tới khi thực hiện thì nhiều người chùn bước vì … không biết bắt đầu từ đâu? Không biết thông tin và dữ liệu nào cần được bảo vệ? Tìm trên Google cũng chỉ thấy các bài viết qua loa. Đó là lí do bài viết này ra đời, phân tích logic các bước bạn cần thực hiện để xây dựng được một chiến lược bảo mật thông tin tốt nhất cho doanh nghiệp của mình

Thông tin gì cần được bảo mật?

Muốn bảo mật thông tin hiệu quả, doanh nghiệp phải xác định chính xác “đối tượng” cần bảo vệ bằng cách trả lời câu hỏi: Những thông tin gì cần được bảo mật?

Thông tin khách hàng (hoặc dữ liệu khách hàng): Đây dường như là tài sản quý giá nhất của mỗi doanh nghiệp. Dưới sự bùng nổ của internet và marketing online, việc công ty “hiểu” về khách hàng của họ là chuyện sống còn. Đó là lý do dữ liệu khách hàng là loại thông tin cần được ưu tiên bảo vệ hàng đầu.

Tình trạng kinh doanh: Mặc dù những công ty đã IPO bắt buộc phải công bố dữ liệu tài chính, nhưng việc để lộ cho đối thủ biết trước sẽ gây bất lợi lớn và khiến doanh nghiệp mất thế chủ động.

Thông tin đối tác & chuỗi cung ứng: Trong một vài ngành, việc có những nhà cung cấp chất lượng và giá rẻ đôi khi là chìa khóa chiến thắng của doanh nghiệp. Nếu dữ liệu này lọt vào tay đối thủ, đồng nghĩa với việc DN mất lợi thế cạnh tranh.

Thông tin nhân viên: Đặc biệt là thông tin của các cán bộ cấp cao thì càng không nên để lộ. Các nhà tuyển dụng (head-hunter) sẽ lợi dụng yếu tố này để chèo kéo nhân viên với mức lương và đãi ngộ hấp dẫn hơn.

Bí mật kinh doanh khác: Đối với một số ngành sẽ có những “bí mật làm nên thương hiệu” riêng. Có thể là một thuật toán đằng sau sản phẩm ứng dụng, cũng có thể là công thức chế biến, hoặc bản thiết kế đặc biệt,… Tất cả những loại dữ liệu đó đều là tối quan trọng cần được bảo mật.

Những mối đe dọa tới an toàn thông tin doanh nghiệp

Sau khi đã xác định được những thông tin quan trọng cần được bảo vệ, doanh nghiệp cần đánh giá các kịch bản vi phạm dữ liệu có thể xảy ra.

Tấn công lừa đảo Phishing

Khai thác lỗ hổng bảo mật trong ứng dụng (Website, Mobile App, Phần mềm, thiết bị IoT…)

Tiêm nhiễm & lây lan Mã độc/Virus vào mạng doanh nghiệp

Tấn công chiếm Password

Tấn công hệ thống CRM

Tấn công chuỗi cung ứng

Giải pháp bảo mật thông tin và dữ liệu cho doanh nghiệp

Để có được một giải pháp bảo mật thông tin tổng thể, doanh nghiệp cần chú ý tới các thành phần sau:

Xây dựng chính sách bảo mật thông tin: Đây là bước giảm thiểu rủi ro hiệu quả mà nhiều doanh nghiệp hay bỏ qua. Chính sách này bao gồm các điều khoản, luật lệ, và phân quyền chia sẻ – truy cập dữ liệu mà nhân viên phải tuân thủ để đảm bảo an toàn thông tin cho doanh nghiệp.

Bảo mật hệ thống website: Đây là kênh giao tiếp chính của doanh nghiệp với khách hàng, cũng chính là điểm yếu bị tấn công nhiều nhất. Việc sử dụng các công cụ bảo mật & cảnh báo sự cố website là cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Ngoài ra đối với các doanh nghiệp TMĐT, tài chính – ngân hàng, ví điện tử, thanh toán online,… nên thực hiện pen-test thường xuyên cho website để chủ động phòng tránh tấn công.

Bảo mật hệ thống quan hệ khách hàng (CRM): Nếu doanh nghiệp sử dụng phần mềm CRM, đừng tiếc một khoản đầu tư để bảo mật riêng cho hệ thống này. Tại Việt Nam đã có nhiều vụ doanh nghiệp mới chỉ bị nghi lộ thông tin khách hàng mà cổ phiếu đã giảm tới hàng trăm tỷ.

Bảo mật thiết bị IoT (Internet-of-Things): Các thiết bị được kết nối với internet cũng là một “cửa sau” mà tin tặc có thể tấn công. Từ router/modem wifi tới máy in, camera an ninh… tất cả có thể bị hack nếu như doanh nghiệp không đánh giá rủi ro và triển khai các hình thức bảo mật.

Bảo mật máy chủ & hệ thống Cloud: Công nghệ đám mây (cloud computing) đang là xu hướng tất yếu vì tiện lợi hơn, an toàn hơn. Tuy nhiên chúng không hề “miễn nhiễm” với các cuộc tấn công mạng. Hãy đảm bảo sử dụng dịch vụ của các nhà cung cấp uy tín như Amazon AWS, hay Microsoft Azure.

Bảo mật hệ thống IT/OT & mạng nội bộ (networks): Nếu một thiết bị dính Mã độc hoặc Virus, nguy cơ cả mạng lưới doanh nghiệp bị ảnh hưởng là rất cao. Do đó, cần có biện pháp ngăn chặn sự phát tán của mã độc trong mạng nội bộ, hệ thống CNTT, hệ thống vận hành để hạn chế rủi ro cho doanh nghiệp.

Nâng cao nhận thức của Cán bộ – nhân viên: Đây được xem là yếu tố quan trọng nhưng thường bị “lãng quên”. Đôi khi, chỉ cần một sơ ý nhỏ của nhân viên (mở email chứa mã độc, hoặc đặt mật khẩu facebook quá đơn giản) đã có thể khiến doanh nghiệp bị tấn công mạng gây thiệt hại nặng nề. Vì thế, bên cạnh các biện pháp về máy móc – công nghệ, doanh nghiệp cũng cần chú ý tới vai trò của con người trong việc bảo mật thông tin.

Các Ví Dụ Về Hàm Sum Trong Excel

Trong bài viết này Học Excel Online sẽ hướng dẫn các bạn cách tính tổng trong Excel bằng cách dùng tính năng AutoSum, và cách tạo công thức Sum để tính tổng các cột, hàng hoặc một dải ô đã được chọn. Ngoài ra, các bạn cũng sẽ học được cách tính tổng riêng những ô được hiển thị, tổng của các trang tính, đồng thời giúp bạn tìm hiểu thêm về những lý do khiến hàm Sum không hoạt động.

Cách tính tổng trong Excel dùng phép tính số học đơn giản

Nếu bạn cần tính nhanh tổng của một số ô, bạn có thể sử dụng Microsoft Excel như một chiếc máy tính mini. Chỉ cần dùng dấu (+) giống như trong phép toán số học thông thường. Ví dụ:

Tìm hiểu ngay: Địa chỉ học Excel tại Hà Nội

Cách sử dụng hàm Sum trong Excel

Excel SUM là một hàm toán học dùng để tính tổng. Cú pháp của hàm Sum như sau:

Sum (số thứ nhất, [số thứ 2] ,…) Đối số đầu tiên là bắt buộc, các cố khác là tùy chọn, bạn có thể áp dụng hàm Sum cho tối đa 225 số trong một công thức.

Trong công thức Sum của Excel, mỗi đối số có thể là một giá trị số dương hoặc số âm, một hàng hoặc một chuỗi các ô. Ví dụ như:

Hàm SUM trong Excel thực sự là lựa chọn hữu ích khi bạn cần cộng các giá trị nằm ở cách dải khác nhau hoặc tính tổng các giá trị số, các ô tham chiếu hay các dãy. Ví dụ: =SUM(A2:A4, A8:A9)

=SUM(A2:A6, A9, 10)

Ví dụ, bạn có thể kết hợp hàm SUM với đối số value_if_true thuộc hàm IF để cộng các giá trị trong cột B, C và D nếu tất cả các ô trong cùng hàng có cả ô chứa giá trị và ô trống:

Cách dùng AutoSum trong Excel:

Nếu bạn cần tính tổng một dãy các số hoặc tổng của vài hàng, cột liền kề thì có thể sử dụng công thức SUM được Microsoft Excel thiết kế sẵn.

Mẹo: Cách nhanh hơn để sử dụng AutoSum trong Excel là dùng phím tắt Alt + =. Bạn chỉ cần giữ phím Alt, nhấn phím Equal Sign, rồi Enter là hoàn thành việc chèn công thức Sum.

Ngoài tính tổng, bạn có thể sử dụng AutoSum để tự động nhập các hàm AVERAGE, COUNT, MAX, hay MIN.

Cách tính tổng một cột trong Excel

Để tính tổng các số liệu trong một cột cụ thể, bạn có thể sử dụng hàm SUM thông thường hoặc tính năng AutoSum. Ví dụ, để tính tổng các giá trị trong cột B, từ B2 đến B8, bạn nhập công thức SUM như sau:

Cách tính tổng toàn bộ cột với số hàng vô hạn không xác định được

Nếu cột mà bạn muốn tính tổng có số lượng dòng thay đổi (nghĩa là các ô mới có thể được thêm vào và những giá trị cõ sẵn có thể bị xóa đi), bạn có thể tính tổng toàn bộ cột bằng cách thêm tham chiếu cột, không xác định giới hạn trên và dưới. Ví dụ:

Tính tổng cột nhưng bỏ hàng tiêu đề hoặc một vài hàng đầu tiên

Kích thước bảng tính có giới hạn nhất định nên bạn có thể chỉ định giới hạn trên của công thức SUM dựa trên số hàng tối đa trong phiên bản Excel mà bạn dùng. Ví dụ: để tính tổng cột B mà không bao gồm hàng tiêu đề (loại trừ ô B1) bạn có thể sử dụng các công thức sau:

Trong Excel 2007, Excel 2010, Excel 2013 và Excel 2016:

= SUM (B2: B1048576)

Trong Excel 2003 và phiên bản thấp hơn:

= SUM (B2: B655366)

Cách tính tổng các hàng trong Excel

Tương tự như tính tổng một cột, bạn có thể tính tổng một hàng trong Excel bằng cách sử dụng hàm SUM, hoặc AutoSum để chèn công thức tính.

Ví dụ, để tính tổng các giá trị trong ô B2 đến D2, ta sử dụng công thức sau:

Cách tính tổng nhiều hàng trong Excel

= SUM (B2: D6) – tổng các giá trị từ hàng 2 đến hàng 6.

= SUM (B2: D3, B5: D6) – tổng các giá trị trong các hàng 2, 3, 5 và 6.

Cách tính tổng toàn bộ một hàng

Để tính tổng toàn bộ hàng với một số cột không xác định, ta cần cung cấp tham chiếu toàn bộ hàng cho công thức Excel Sum, ví dụ:

= SUM (2: 2) -SUM (A2: B2)

Sử dụng Excel Total Row để tính tổng dữ liệu trong một bảng:

Nếu dữ liệu của bạn được nằm trong một bảng tính của Excel, bạn có thể sử dụng tính năng Total Row để nhanh chóng tính tổng dữ liệu trong bảng và tổng số hiển thị trong hàng cuối cùng.

Một lợi thế lớn của việc sử dụng các bảng Excel là chúng tự động mở rộng để thêm được các hàng mới, do đó, bất kỳ dữ liệu mới nào bạn nhập vào trong một bảng sẽ được tự động thêm luôn vào công thức đã có.

Để chuyển đổi một dải ô bình thường thành một bảng, hãy nhấn chọn và ấn phím tắt Ctrl + T (hoặc nhấp vào Table trên tab Insert).

Cách thêm hàng total trong bảng Excel

Khi dữ liệu của bạn được sắp xếp trong một bảng, bạn có thể chèn thêm hàng total theo cách sau:

Khóa học lập trình VBA trong Excel

Cách tính tổng dữ liệu trong bảng

Khi tổng số hàng xuất hiện ở cuối bảng, Excel sẽ tự xác định cách tính toán dữ liệu trong bảng.

Nếu bạn muốn thực hiện một số phép tính khác, hãy chọn chức năng tương ứng từ danh sách thả xuống như Average, Count, Max, Min, …

Nếu hàng total tự động hiển thị tổng cho một cột mà bạn không cần dùng đến tổng đó thì mở danh sách thả xuống của cột đó và chọn None.

Chú thích. Khi sử dụng tính năng Excel Total Row để tính tổng một cột, tổng số Excel chỉ có giá trị trong hàng hiển thị bằng cách chèn hàm SUBTOTAL với đối số đầu tiên là 109.

Cách tính tổng các ô được (có thể nhìn thấy được) trong Excel

Đôi khi, để việc phân tích dữ liệu hiệu quả hơn, bạn cần phải lọc hoặc ẩn một số dữ liệu trong bảng tính. Một công thức tổng hợp thông thường sẽ không hoạt động trong trường hợp này bởi vì hàm Excel SUM sẽ cộng tất cả các giá trị trong phạm vi được chỉ định bao gồm các hàng ẩn (đã lọc ra).

Nếu bạn muốn tính tổng các ô hiển thị trong một danh sách được lọc, cách nhanh nhất là đưa chúng vào một bảng Excel, và sau đó bật tính năng Excel Total Row. Như đã trình bày trong ví dụ trước, chọn Sum ở hàng total của bảng rồi chèn chức năng SUBTOTAL bỏ qua các ô ẩn.

Một cách khác để tính tổng các ô đã lọc trong Excel là áp dụng AutoFilter cho dữ liệu của bạn theo cách thủ công bằng cách nhấp vào nút Filter trên tab Data. Và sau đó, tự viết một công thức Subtotal.

Hàm SUBTOTAL có cú pháp sau:

SUBTOTAL (function_num, ref1, [ref2], …) Trong đó, Function_num – một số từ 1 đến 11 hoặc từ 101 đến 111 dùng để xác định chức năng sẽ được dùng cho việc tính tổng phụ.

Bạn có thể tìm thấy danh sách đầy đủ các chức năng trên chúng tôi Bây giờ, chúng ta chỉ quan tâm đến chức năng SUM, được định nghĩa bởi các số 9 và 109. Cả hai số này loại trừ các hàng được lọc ra. Sự khác biệt là 9 bao gồm các ô ẩn thủ công (tức là bạn chuột phải rồi chọn Hide), trong khi đó 109 không bao gồm các ô đó.

Vì vậy, nếu bạn muốn tính tổng cho riêng những hàng được hiển thị, không tính những hàng đã bị ẩn thì có thể dụng 109 làm đối số cho công thức Subtotal của bạn.

Ref1, Ref2, … – ô hoặc dãy mà bạn muốn tính tổng phụ. Đối số Ref đầu tiên là bắt buộc, những đối số tiếp theo (lên đến 254) là tùy chọn. Trong ví dụ này, ta sẽ tính tổng các ô có thể nhìn thấy trong khoảng B2: B14 bằng cách sử dụng công thức sau:

Cách sử dụng running total (tính tổng lũy tích) trong Excel

Để tính tổng lũy tích trong Excel, bạn viết công thức SUM như bình thường và sử dụng thông minh các tham chiếu của các ô một các tuyệt đối và tương đối.

Ví dụ, muốn hiển thị sô lũy tích của các số trong cột B, ta nhập công thức sau và ô B2 rồi sao chép sang các ô khác:

Cách tính tổng cho nhiều trang tính trên cùng bảng tính

Nếu bạn có một vài bảng tính với bố cũng và dữ liệu tương tự nhau, bạn có thể cộng tổng các dữ liệu trong cùng một ô hoặc dải ô ở các trang tính khác nhau với cùng một công thức SUM.

Chúng ta có một công thức gọi là tham chiếu 3-D:

=SUM(Jan:Apr!B6)

=SUM(Jan:Apr!B2:B5)

Tính tổng có điều kiện trong Excel

Nếu công việc của bạn yêu cầu tính tổng các ô đáp ứng điều kiện nhất định nào đó thì bạn có thể sử dụng hàm SUMIF hoặc SUMIFS tương ứng.

Ví dụ: công thức SUMIF sau chỉ cộng tổng các giá trị trong cột B có trạng thái “Completed” (đã hoàn thành) trong cột C, ta có:

Excel SUM không hoạt động – lý do và giải pháp

Khi bạn tính tổng của một vài giá trị hoặc một số cột trong bảng tính Excel nhưng công thức SUM đơn giản không hoạt động thì có thể là do những lý do sau đây:

1. #Name error xuất hiện thay vì kết quả mong đợi

Đó là lỗi dễ sửa chữa nhất. 99 trên 100 trường hợp, lỗi #Name error chỉ ra rằng hàm SUM bị sai chính tả.

2. Một số con số không được cộng vào tổng chung

Một lý do phổ biến khác khiến một công thức Sum (hoặc Excel AutoSum) không hoạt động là các con số được định dạng dưới dạng các giá trị văn bản. Thoạt nhìn, chúng trông giống như các con số bình thường, nhưng Microsoft Excel nhận dạng chúng như chuỗi văn bản nên không đưa chúng vào tính toán.

3. Hàm Excel SUM trả về kết quả bằng 0

4. Công thức Excel Sum trả về một con số cao hơn dự kiến

Nếu công thức Sum của bạn sẽ trả về một số lớn hơn dự kiến, bạn cần nhớ rằng hàm SUM trong Excel sẽ thêm cả các ô ẩn nà ta không nhìn thấy được. Trong trường hợp này, bạn có thể sử dụng chức năng Subtotal để thay thế công thức SUM.

5. Công thức Excel SUM không cập nhật

Khi một công thức SUM trong Excel tiếp tục hiển thị tổng số cũ ngay cả sau khi bạn đã cập nhật các giá trị cần tính tổng mới, nhiều khả năng Calculation Mode được đặt thành Manual. Để khắc phục sự cố này, hãy chuyển đến tab Formulas, nhấp vào mũi tên thả xuống bên cạnh Calculate Options, rồi nhấn Automatic.

Ngoài ra để ứng dụng Excel vào công việc một cách hiệu quả thì bạn còn phải sử dụng tốt các hàm, các công cụ khác của Excel.

Một số hàm cơ bản thường gặp như:

SUMIF, SUMIFS để tính tổng theo 1 điều kiện, nhiều điều kiện

COUNTIF, COUNTIFS để thống kê, đếm theo một điều kiện, nhiều điều kiện

Các hàm xử lý dữ liệu dạng chuỗi, dạng ngày tháng, dạng số…

Các hàm dò tìm tham chiếu Index+Match, hàm SUMPRODUCT…

Một số công cụ hay sử dụng như:

Định dạng theo điều kiện với Conditional formatting

Thiết lập điều kiện nhập dữ liệu với Data Validation

Cách đặt Name và sử dụng Name trong công thức

Lập báo cáo với Pivot Table…

Rất nhiều kiến thức phải không nào? Toàn bộ những kiến thức này các bạn đều có thể học được trong khóa học Excel từ cơ bản đến chuyên gia dành cho người đi làm