Xem Nhiều 6/2023 #️ Trợ Từ Thán Từ Là Gì? Ví Dụ Và Giải Bài Tập Tham Khảo Cực Dễ Hiểu # Top 9 Trend | Theindochinaproject.com

Xem Nhiều 6/2023 # Trợ Từ Thán Từ Là Gì? Ví Dụ Và Giải Bài Tập Tham Khảo Cực Dễ Hiểu # Top 9 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Trợ Từ Thán Từ Là Gì? Ví Dụ Và Giải Bài Tập Tham Khảo Cực Dễ Hiểu mới nhất trên website Theindochinaproject.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Trợ từ thán từ không còn xa lạ gì với mỗi chúng ta. Nhưng để giải thích và phân biệt chúng thì nhiều bạn học sinh còn chưa biết. Chính vì thế mà chúng tôi sẽ đưua ra những định nghĩa và ví dụ để các bạn có cái nhìn chính xác hơn về chúng!

Trợ từ và thán từ là gì?

Trợ từ là gì?

Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, đánh giá sự vật, sự việc được nói đến. Trợ từ thường do các từ loại khác chuyển thành. Một số trợ từ hay gặp là: những, chính , đích , ngay…

Ví dụ:  Vì không ôn tập kĩ nên kì thì này mình chỉ được có 4 điểm.

Thán từ “có” này có tác dụng nhấn mạnh bạn chỉ được 4 điểm, là một điểm số thấp trong kì thi.

Thán từ là gì?

Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Một số thán từ thường gặp là: vâng, dạ, này, ơi, ừ (gọi đáp), a, á, ôi, ô hay, trời ơi, than ôi (biểu lộ cảm xúc).

Ví dụ:  Trời ơi! Tại sao trời lại mưa vào lúc này cơ chứ?

Thán từ “trời ơi” nhằm mục đích thể hiện sự thất vọng khi trời mưa không đúng lúc.

Vai trò trong câu của thán từ, trợ từ

Mục đích chính của thán từ là dùng để bộc lộ cảm xúc, biểu cảm một cách ngắn gọn và xúc tích. Còn trợ từ thì lại có vai trò làm tăng tính biểu thị, nhấn mạnh về sự vật, sự việc trong câu văn.

Ví dụ về thán từ:

! Thật là tuyệt vời! (Ngạc nhiên)

Hay quá

! LẠi ghi thÊm bàn thắng rồi. (Phấn khích)

Lạy chúa tôi

! Chuyện gì đã xảy ra thế này? (Không hiểu nổi chuyện gì đang xảy ra)

Hả

? Mày vừa nói cái gì cơ? (Ngạc nhiên, khó tin)

*Thán từ được in đậm

Ví dụ về trợ từ

Nam ăn

những

hai cây kem. (Chỉ số lượng)

Nó ôn bài

rất

kĩ. (Chỉ mức độ)

Nó đang đi chơi. (Sự tiếp diễn)

Bây giờ bạn phải chạy

thậ

t nhanh mới thoát được. (Nhấn mạnh)

*Trợ từ được in đậm.

Giải bài tập trợ từ, thán từ trang 70-72 sách Ngữ Văn 8 tập 1

Bài 1 (trang 70)

a, Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi cuốn sách này

c, Ngay tôi cũng không biết đến việc này.

e, Cô ấy đẹp ơi là đẹp

i, Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.

Bài 2 (trang 70)

a, Trợ từ “lấy” có tác dụng nhấn mạnh mức tối thiểu, tới việc đã rất lâu không nhận được bất cứ một lá thư, lời hỏi thăm, sự quan tâm của mẹ.

b, Trợ từ “nguyên” nhấn mạnh duy chỉ một thứ. Trợ từ “đến” nhấn mạnh mức độ cao, làm ít nhiều ngạc nhiên.

c, Trợ từ “cả” biểu thị nhấn mạnh về mức độ cao, ý bao hàm.

d, Trợ từ “cứ” biểu thị nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định, không kể khách quan như thế nào.

Bài 3 (trang 71)

Thán từ trong trích đoạn văn bản Lão Hạc (Nam Cao):

Bài 4 ( trang 72)

Các thán từ bộc lộ cảm xúc:

Ha ha: bộc lộ sự sảng khoái, sung sướng trước những phát hiện thú vị

Ái ái: tiếng thốt lên khi bị đau đột ngột ( sự sợ hãi)

Than ôi: biểu thị sự đau buồn, tiếc nuối

Bài 5 (trang 72)

  + Ôi! Chú chuồn chuồn ớt mới đẹp làm sao.

  + Vâng, chiều em sẽ nấu cơm giúp chị.

  + Trời ơi! Con làm gì mà bày đồ bừa ra nhà thế?

  + Than ôi, thân phận bọt bèo.

  + Chao ôi, món ăn này ngon tuyệt!

Bài 6 (trang 72)

Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ Gọi dạ bảo vâng.

Gọi dạ bảo vâng chỉ người biết lễ phép, có thái độ cung kính đối với người bề trên.

Câu tục ngữ này khuyên chúng ta phải khiêm nhường, lễ phép, lễ độ.

Trợ Từ Thán Từ Là Gì ? Vai Trò Trong Câu Và Các Ví Dụ

Theo định nghĩa Sách Giáo Khoa Văn 8, trợ từ là thường chỉ có một từ ngữ trong câu được dùng biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.

Khái niệm thán từ: các từ ngữ dùng trong câu với mục đích bộc lộ cảm xúc của người nói, thán từ cũng dùng để gọi và đáp trong giao tiếp. Vị trí thường xuất hiện nhiều nhất đó là đầu câu.

Thán từ cũng có 2 loại:

– Dùng bộc lộ cảm xúc.

– Dùng để gọi đáp.

Trợ từ dùng biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật sự việc trong câu nói. Với thán từ chủ yếu xuất hiện đầu câu và các từ ngắn gọn như mục đích biểu cảm, bộc lộ tình cảm cảm xúc.

– Trong bài kiểm tra Toán học kỳ 1 vừa qua nó đạt có 5 điểm.

– Đến nhà sách chúng tôi mua những mười cuốn sách về học.

Trong câu chỉ từ thường xuất hiện các từ như: có, những, mà, là, thì…

– Vâng ! Cháu chào ông ạ.

Thán từ “vâng”, chức năng dùng để gọi đáp trong câu nói.

– Trời ơi ! cậu có biết gì chưa ? Nam vừa đạt điểm mười môn Toán đó.

Thán từ trong câu là từ “trời ơi”, dùng để biểu lộ cảm xúc khi Nam đạt điểm cao.

Trong câu thán từ thường xuất hiện các từ: vâng, dạ, này, ơi, ừ (gọi đáp), a, á, ôi, ô hay, trời ơi, than ôi (biểu lộ cảm xúc).

Qua một số khái niệm, ví dụ minh họa trên chắc hẳn các em đã phần nào hiểu được bài học trợ từ, thán từ rồi đúng không nào. Chúc các em học tốt.

Trong bài Trợ từ, thán từ các em học sinh lớp 8 sẽ được tìm hiểu ý nghĩa 2 loại từ và cách nhận biết trợ từ, thán từ trong câu.

1. Trợ từ

a. Giải câu 1: Nghĩa của các câu khác nhau chỗ nào:

– Nó ăn hai bát cơm: sự việc khách quan.

– Nó ăn những hai bát cơm: ngoài ý nghĩa khách quan, nhấn mạnh việc nó ăn hai bát cơm là nhiều.

– Nó ăn có hai bát cơm: câu nói thể hiện ăn 2 bát cơm như vậy là ít.

Câu 2: Như vậy các từ “những” và “có” ở các câu trong mục 1 là dùng để đánh giá, nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói đến trong câu.

2. Thán từ

a.- “Này” là tiếng thốt ra để gây sự chú ý khi đối thoại.

– “A” trong trường hợp này là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận.

– “Vâng” là thể hiện sự đối đáp hoặc trả lời người khác.

b. Nhận xét cách dùng các từ: này, à, vâng bằng cách lựa chọn những câu trả lời đúng:

– (a) Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập

– (b) Các từ ấy có thể dùng cũng những từ khác làm thành một câu, thường hay đứng đầu câu.

II. Luyện tập

Câu 1: Các từ là trợ từ trong các câu

a. Chính thầy là hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này

c. Ngay tôi cũng không biết đến việc này

g. Cô ấy đẹp ơi là đẹp

i. Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.

Từ Chính ở câu (b) là tính từ, các từ ở câu (d), (e), (h) không phải là trợ từ.

Câu 2: Giải thích nghĩa các từ:

a. Lấy: từ dùng nhấn mạnh mức tối thiểu, không yêu cầu nhiều hơn.

b. Các từ như:

– Nguyên: khoảng bấy nhiêu, không hơn.

– Đến: biểu thị ý tính chất bất thường của một hiện tượng, mục đích làm nổi bật mức độ cao một việc.

c. Cả: biểu thị ý nhấn mạnh về mức độ cao hơn.

d. Cứ: biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định.

Câu 3: Chỉ ra các thán từ:

a. này, à

b. ấy

c. vâng

d. chao ôi

e. hỡi ơi

Câu 4: Nghĩa của các thán từ:

a. Các từ:

– Hạ ha: biểu thị tiếng cười sảng khoái.

– Ái ái: mô tả cảm giác sợ sệt, đau.

b. Than ôi: thể hiện sự đau buồn, tiếc nuối.

Câu 5: Câu tục ngữ “Gọi dạ bảo vâng”, thể hiện sự đáp lễ và lịch sự trong giao tiếp của con người với con người.

Trợ Từ – Thán Từ – Tình Thái Từ

I. Trợ từ. 1. Khái niệm. – Là những tà ngữ đi kèm với những từ ngữ khác trong câu.

+ để nhấn mạnh.                                                Trợ từ thường do các từ loại chuyển

+ Hoặc biểu lộ đánh giá SV, SV trong câu.          thành.

2. Các loại trợ từ.

– Trợ từ để nhấn mạnh : những, cái, thì, mà, là…

VD: Người hay nói chuyện riêng là nó.

– Trợ từ biểu thị thái độ đánh giá SV, SV : chính, đích, ngay…

VD: Chính anh ấy là người đã làm việc đó.

* Bài tập áp dụng: Bài tập 1,2 ( Sách một số kiến thức kỹ năng và Bài tập nâng cao Ngữ văn 8 – tr 40, 41 )

II. Thán từ.

1. Khái niệm : Là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc hoặc gọi đáp.

2. Vị trí của thán từ.

– Thán từ tách ra thành câu đặc biệt.

VD:

-  ái tôi đau quá !

– Trời ơi ! tôi biết làm sao bây giờ.

– Thán từ là một bộ phận trong câu có thể đứng ở đầu câu ( giữa )

VD: Này, cậu đi đâu đấy ?

3. Các loại thán từ.

a, Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm.

VD: Ôi, ái, trời ơi, chao ôi…

b, Thán từ gọi đáp

VD: hỡi ơi, hỡi, vâng, dạ…

* Bài tập áp dụng:

Đặt câu có các thán từ sau: à, úi chà, chết thật, eo ơi, ơi, trời ơi, vâng, bớ người ta.

III. Hình thái từ.

1. Khái niệm.

Tình thái từ là những từ thêm vào câu để cấu tạo câu theo mục đích nói “nghi vấn, cầu khiến, câu cảm thán”.

– Biểu lộ sắc thái tình cảm của người nói.

VD: U bán con thật ư ?

2. Chức tình thái từ.

a, Chức năng cấu tạo câu mục đích nói.

– Chức năng cấu tạo câu nghi vấn: hả, hử, à, ừ, chăng.

– Chức năng cấu tạo câu cảm thán: thay, sao, thật.

– Sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giáo tiếp cụ thể mới đạt hiệu quả cao.

3. Sử dụng tình thái từ.

– Khi thể hiện sự lễ phép, kính trọng, thường dùng từ “ạ” .

– Khi bày tỏ ý 1 ý khác, người ta thường dùng từ “ kia”.

– Khi bày tỏ sự miễn cưỡng thường dùng từ “ vậy”.

– Khi bày tỏ sự phân tâm, giải thích thường dùng từ “ mà”.

* Bài tập : 1,2,3,4,5 ( Sách kiến thức cơ bản… tr 47 )

 

Liệt Kê Là Gì ? Các Kiểu Liệt Kê Và Cho Ví Dụ Dễ Hiểu

Liệt kê là gì ?

Theo SGK liệt kê là sắp xếp, nối tiếp nhau các từ hoặc cụm từ cùng loại với nhau nhằm diễn tả các khía cạnh hoặc tư tưởng, tình cảm được đầy đủ, rõ ràng, sâu sắc hơn đến với người đọc, người nghe.

Như vậy, phép liệt kê có thể thấy trong nhiều văn bản khác nhau. Để nhận biết có phép liệt kê được sử dụng có thể thấy trong bài viết có nhiều từ hoặc cụm từ giống nhau, liên tiếp nhau và thông thường cách nhau bằng dấu phẩy “,” hoặc dấu chấm phẩy “;”.

– Dựa vào cấu tạo chia ra thành:

+ Liệt kê theo từng cặp.

+ Liệt kê không theo từng cặp.

– Dựa vào ý nghĩa chia ra thành:

+ Liệt kê tăng tiến

+ Liệt kê không theo tăng tiến.

3. Tác dụng của phép liệt kê

Các phép liệt kê thường được sử dụng để nhấn mạnh ý, chứng minh cho nhận định của tác giả. Trong văn học, liệt kê được sử dụng như một phép tu từ có tác dụng tăng tính biểu cảm cho đoạn thơ, đoạn văn.

Ví dụ: Trong tác phẩm “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, Hồ Chí Minh đã sử dụng biện pháp liệt kê để nhấn mạnh tinh thần yêu nước của nhân dân, chứng minh cho lòng yêu nước đó là bất tử “…Nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm khó khăn, nó nhấn chìm tất cả bè lũ bán nước và cướp nước”

4. Ví dụ về biện pháp liệt kê

– Ví dụ về liệt kê theo từng cặp:

Khu vườn nhà em trồng rất nhiều loài hoa đẹp nào là hoa lan với hoa cúc, hoa mai với hoa đào, hoa hồng và hoa ly.

Cũng với ví dụ trên ta sẽ liệt kê không theo từng cặp:

Khu vườn nhà em trồng rất nhiều loài hoa đẹp nào là hoa lan, hoa cúc, hoa mai, hoa đào, hoa hồng, hoa ly.

Dựa theo cấu tạo có thể tìm ra phép liệt kê đang sử dụng, rất dễ dàng.

– Ví dụ về liệt kê tăng tiến

Gia đình em gồm có nhiều thành viên gắn bó với nhau gồm có em gái, em, anh trai, bố, mẹ và ông bà.

Đây là phép liệt kê tăng tiến, thứ tự trong phép liệt không thể đảo lộn.

– Ví dụ về liệt kê không tăng tiến

Trên con đường trung tâm có rất nhiều loại phương tiện khác nhau như xe ô tô, xe đạp, xe tải, xe cứu thương đang chạy ngược xuôi.

Trong ví dụ các thứ tự các loại xe có thể thay đổi mà không làm thay đổi ý nghĩa câu.

BT1: Đặt câu có sử dụng phép liệt kê

+ Giờ ra chơi trên sân trường tôi thật náo nhiệt: các bạn nữ chơi nhảy dây, các bạn nam đá bóng, một vài tốp học sinh ngồi ghế đá nói chuyện tíu tít với nhau.

+ Bằng tinh thần sục sôi, ý chí chiến đấu và lòng yêu nước nồng nàn, các chiến sĩ đã chiến đấu vì nền độc lập của nước nhà.

+ Đồng chí của Chính Hữu là bài ca về tình đồng chí, đồng đội với tinh thần cùng cảnh ngộ, ý chí, lý tưởng chiến đấu đấu.

BT2: Viết đoạn văn có sử dụng phép liệt kê, chỉ rõ các phép liệt kê đó

Chúng tôi thích nhất là giờ dạy văn của cô Hà. Cô Hà là người giáo viên dạy giỏi, có nhiệt huyết, lòng đam mê và rất yêu thương học sinh. Mỗi bài giảng của cô đều đem lại kiến thức bổ ích cho mỗi thế hệ học trò. Các bạn trong lớp ai cũng yêu mến cô qua những bài giảng văn trên lớp. Mỗi giờ lên lớp, giọng cô truyền cảm, đôi mắt trìu mến nhìn học sinh, thả hồn vào từng bài giảng. Không chỉ dạy trên lớp truyền thụ kiến thức mà ngoài đời cô còn rất quan tâm đến học trò của mình. Cô hay trò chuyện, tìm hiểu, chia sẻ để và thấu hiểu cho các em học sinh có hoàn cảnh khó khăn trong lớp. Ngoài ra cô còn rất quan tâm đến các bạn có học lực kém để tìm các phương pháp giảng dạy hiệu quả, giúp các em hiểu bài hơn. Nhờ đó mà chúng tôi luôn đạt điểm cao trong học tập.

Qua bài học trên các em cần nắm vững kiến thức về khái niệm liệt kê, các kiểu liệt kê và một số ví dụ minh họa. Chúc các em hiểu bài và học tập tốt.

Bạn đang xem bài viết Trợ Từ Thán Từ Là Gì? Ví Dụ Và Giải Bài Tập Tham Khảo Cực Dễ Hiểu trên website Theindochinaproject.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!